Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Địa Lí - Cụm Trường Tỉnh Đồng Nai - Bộ Đề 04 là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Bộ đề được biên soạn sát với cấu trúc và mức độ đề thi chính thức của Bộ GD ĐT, giúp học sinh làm quen với dạng câu hỏi trắc nghiệm, rèn kỹ năng phân tích Atlat, xử lý biểu đồ và dữ liệu địa lí. Đây là nguồn tài liệu tham khảo đáng tin cậy, hỗ trợ học sinh nâng cao năng lực làm bài và tự tin bước vào kỳ thi quan trọng sắp tới.
Câu hỏi liên quan
Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
Dân cư nước ta hiện nay có những thế mạnh sau:
Tình trạng mất cân bằng giới tính khá nghiêm trọng ở nước ta đang diễn ra trong lứa tuổi nào sau đây?
Cho bảng số liệu:
Dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
2010
2013
2016
2021
Tổng số
87067,3
90191,4
93250,7
98506,2
Dân số thành thị
26460,5
28865,1
31397,0
36564,7
Dân số nông thôn
60606,8
61326,3
61853,7
61941,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Hãy cho biết tốc độ tăng trưởng dân số thành thị của nước ta năm 2021 so với năm 2010 (coi năm 2010 = 100%) cao hơn bao nhiêu % so với tốc độ tăng trưởng dân số nông thôn? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)
Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số ở nước ta những năm 50 của thế kỷ XX là do
Cho bảng số liệu
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021
Năm
2015
2017
2018
2019
2020
2021
Tỉ lệ gia tăng dân số (%)
1,12
1,11
1,17
1,15
1,14
0,95
Tính chênh lệch tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2021 so với năm 2015? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị : ‰)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 là bao nhiêu phần trăm. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)
Xu hướng già hoá của dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị : ‰)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ sinh của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu phần nghìn so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Dân số Việt Nam tính đến tháng 12 năm 2023 là 100,3 triệu người. Trong đó, nam giới là chiếm 49,9%, nữ chiếm 50,1%. Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 2023 là bao nhiêu số nam tính trên 100 nữ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu
Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021
(Đơn vị : %)
Năm
2021
0 – 14 tuổi
24,1
15 – 64 tuổi
67,6
Từ 65 tuổi trở lên
8,3
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết số dân trong nhóm 15 – 64 tuổi năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người. Biết tổng dân số năm 2021 là 98,5 triệu người. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của triệu người)
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất chết thô của nước ta năm 2010 và năm 2022
(Đơn vị: ‰)
Năm
Tiêu chí
2010
2022
Tỉ suất sinh thô
17,1
15,2
Tỉ suất tử thô
6,8
6,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 so với năm 2010 giảm bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).
Dân số Việt Nam năm 2022 là 99,5 triệu người. Trong đó, số dân Nam chiếm là 49,6 triệu người, số dân Nữ là 49,9 triệu người. Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết chênh lệch tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giữa hai năm 2005 và 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)?
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 - 2018
Năm
2014
2015
2016
2017
2018
Số dân (nghìn người)
90728
91713
92695
93671
94666
Điện thoại (nghìn thuê bao)
142548
126224
128698
127376
134716
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với số dân và số thuê bao điện thoại nước ta, năm 2018 so với 2014?
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị : ‰)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân)
Năm 2021, dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, tỉ gia tăng dân số là 0,93% và không đổi. Vậy dân số Việt Nam năm 2025 có bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả)
Biết dân số Việt Nam năm 2019 là 96,2 triệu người, nhóm dân số từ 15 đến đến 64 tuổi chiếm 68%. Hãy cho biết số người trong nhóm từ 15 đến 64 tuổi là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng tại Huế năm 2022
(Đơn vị: mm)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Huế năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).