Khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_{8}^{18}O\) lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 17,9948 amu. Biết 1 amu = 931,5 MeV/c2.
Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{8}^{18}O\) là bao nhiêu MeV (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Vật Lí 12 - Chân Trời Sáng Tạo - Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập được biên soạn dành cho học sinh lớp 12, giúp các em hệ thống hóa kiến thức trọng tâm và luyện tập kỹ năng làm bài kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo. Tài liệu đi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình tự học, tự ôn luyện, đồng thời giúp giáo viên có thêm nguồn tài liệu tham khảo tin cậy trong công tác kiểm tra đánh giá cuối học kỳ.
Câu hỏi liên quan
Cho các hạt nhân sau \({}_{92}^{238}\text{U}\), \({}_{92}^{235}\text{U}\), \({}_{11}^{23}\text{Na}\), \({}_{79}^{197}\text{Au}\). Biết rằng khối lượng của các hạt nhân \({}_{92}^{238}\text{U}\), \({}_{92}^{235}\text{U}\), \({}_{11}^{23}\text{Na}\), \({}_{79}^{197}\text{Au}\) và khối lượng của proton, neutron lần lượt là \({{\text{m}}_{\text{U}238}}\) = 238,050788 amu; \({{\text{m}}_{\text{U}235}}\) = 234,993422 amu, \({{\text{m}}_{\text{Na}23}}\) = 22,983730 amu, \({{\text{m}}_{\text{Au}197}}\) = 196,966552 amu, mp = 1,007276 amu và mn = 1,008665 amu. Lấy \(1\text{ }\!\!~\!\!\text{ u}{{\text{c}}^{2}}=931,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ MeV}\). Thứ tự sắp xếp các hạt nhân nói trên theo mức độ bền vững tăng dần là
Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là
Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân: \(_{1}^{2}D+_{1}^{2}D\to _{2}^{3}He+_{0}^{1}n\). Biết rằng, khối lượng của các nguyên tử \(_{1}^{2}D\), \(_{2}^{4}He\) và khối lượng hạt neutron lần lượt là 2,0141u; 3,0160u; 1,0087u.
Năng lượng tỏa ra của một phản ứng là bao nhiêu MeV (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: \({}_{1}^{2}\text{D}\) + \({}_{1}^{3}\text{T}\) \({}_{2}^{4}\text{He}\) + \({}_{0}^{1}\text{n}\). Biết khối lượng của các nguyên tử \({}_{1}^{2}\text{D}\), \({}_{1}^{3}\text{T}\), \({}_{2}^{4}\text{He}\) và \({}_{0}^{1}\text{n}\) lần lượt là 2,0141 u; 3,0160 u; 4,0026 u và 1,0087 u. Lấy 1 uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng toả ra của quá trình phản ứng hạt nhân được xác định bởi biểu thức DE = (\({{\text{m}}_{\text{tt}}}\) – \({{\text{m}}_{\text{sp}}}\))\({{\text{c}}^{2}}\) với \({{\text{m}}_{\text{tt}}}\) và \({{\text{m}}_{\text{sp}}}\) lần lượt là tổng khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng. Nếu có 1 kg helium được tạo thành do vụ nổ của bom nhiệt hạch thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng
Một khối đá được phát hiện chứa \(46,97 \mathrm{mg}{ }^{238} \mathrm{U}\) và \(23,15 \mathrm{mg}{ }^{206} \mathrm{~Pb}\). Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố Lead ( \(\mathrm{Chì}-\mathrm{Pb}\) ) và tất cả lượng Chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của \({ }^{238} \mathrm{U}\). Biết \({ }^{238} \mathrm{U}\) phân rã thành \({ }^{206} \mathrm{~Pb}\) với chu kì bán rã \(4,47.10^{9}\) năm.
Tuổi của khối đá đó hiện nay là \(\mathrm{x} \cdot 10^{9}\) năm. Tìm x (làm tròn đến hàng phần mười).
Bắn một proton vào hạt nhân \({}_{3}^{7}\text{Li}\) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ g. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối của nó. Tính tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X nếu hai hạt X bay theo hai hướng hợp với nhau một góc 600. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Bắn một hạt neutron có động năng \({{\text{K}}_{\text{n}}}\) vào hạt nhân \({}_{3}^{6}\text{Li}\) đang đứng yên và gây ra phản ứng:
\({}_{0}^{1}\text{n}+{}_{3}^{6}\text{Li}\to {}_{1}^{3}\text{H}+{}_{2}^{4}\text{He}\)
Sau phản ứng, hạt nhân \({}_{2}^{4}\text{He}\) và hạt nhân \({}_{1}^{3}\text{H}\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của hạt neutron các góc lần lượt là j và \(120{}^\circ -\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }\) như hình vẽ bên dưới.
Lấy khối lượng các hạt nhân bằng số khối tính theo đơn vị amu. Bỏ qua bức xạ gamma. Biết phản ứng này thu năng lượng 1,87 MeV. Giá trị lớn nhất của \({{\text{K}}_{\text{n}}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Biết khối lượng của proton, neutron, hạt nhân \(_{8}^{16}O\) lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 15,9904 amu và 1 amu = 931,5 MeV/c2.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{8}^{16}O\) là bao nhiêu MeV/nucleon (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Trong phản ứng hạt nhân: \({}_{84}^{210}\)Po à \({}_{82}^{206}\)Pb + X. Hạt nhân X là
Hạt nhân càng bền vững nếu nó có...
Cho phản ứng hạt nhân \({}_{7}^{14}N+{}_{2}^{4}He\to {}_{8}^{17}O+X~\). Hạt nhân X trong phản ứng này là hạt nhân
Giả sử có \(14 \mathrm{~kg}{ }_{92}^{235} U\) tinh khiết được hợp lại để đạt khối lượng vượt hạn trong một quả bom nguyên tử. Biết hệ số nhân neutron trong phản ứng phân hạch của \({ }_{92}^{235} U\) là 1,8 và thời gian trung bình giữa hai phân hạch là 10 ns .
Thời gian để toàn bộ khối \({ }_{92}^{235} U\) trên phân hạch hoàn toàn là bao nhiêu ns?
Một hạt neutron chậm bắn vào hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) đang đứng yên, gây ra phản ứng phân hạch theo phương trình: n + \({}_{92}^{235}\text{U}\)→\({}_{36}^{90}\text{Kr}\) + \({}_{56}^{144}\text{Ba}\) + x.n. Biết năng lượng liên kết riêng của \({}_{92}^{235}\text{U}\) là 7,60 MeV/nucleon; của \({}_{36}^{90}\text{Kr}\) là 8,53 MeV/nucleon và của \({}_{56}^{144}\text{Ba}\) là 8,25 MeV/nucleon.
Giá trị của x là bao nhiêu?
Phần lớn năng lượng giải phóng trong phản ứng phân hạch là
Độ hụt khối của một hạt nhân bằng
Trong lõi mặt trời, quá trình nhiệt hạch chính là sự kết hợp 4 proton để tạo thành một hạt nhân \({ }^{4} \mathrm{He}\), kèm theo việc giải phóng năng lượng khoảng \(26,7 \mathrm{MeV}\) mỗi phản ứng. Cho biết năng suất toả nhiệt của than đá là \(3,2 \cdot 10^{7} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\). Khối lượng than đá cần đốt cháy để toả ra năng lượng tương đương với \(1,2 \mathrm{~g}\) proton tham gia nhiệt hạch là
Xét phản ứng nhiệt hạch: \({ }_{1}^{2} \mathrm{H}+{ }_{1}^{2} \mathrm{H} \rightarrow{ }_{2}^{4} \mathrm{He}\) có năng lượng tỏa ra là \(3,25 \mathrm{MeV}\). Coi khối lượng mol gần bằng số khối của hạt nhân. Nếu quá trình nhiệt hạch sử dụng hết \(150 \mathrm{~g}{ }_{1}^{2} \mathrm{H}\) thì tổng năng lượng thu được bằng:
Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân: \(_{1}^{2}D+_{1}^{2}D\to _{2}^{3}He+_{0}^{1}n\). Biết rằng, khối lượng của các nguyên tử \(_{1}^{2}D\), \(_{2}^{4}He\) và khối lượng hạt neutron lần lượt là 2,0141u; 3,0160u; 1,0087u.
Biết rằng mỗi hạt nhân \(_{92}^{235}U\) phân hạch tỏa ra trung bình 200,0 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp hoàn toàn 1,00 g deterium theo phản ứng trên tương đương với năng lượng tỏa ra khi bao nhiêu gam \(_{92}^{235}U\) phân hạch hoàn toàn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt \(_{1}^{1}H\); \(_{15}^{31}P\); \(_{16}^{32}S\). ; \(_{17}^{33}Cl\) l lượt là 1,00783u; 30,97376u; 31,97207u; 32,97745u; hạt neutron có khối lượng 1,0087u và hạt proton có khối lượng 1,0073u.