Mức thưởng Tết (triệu đồng) mà các công nhân của 1 nhà máy nhận được như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|} \hline \text { Mức thưởng (triệu đồng) } & {[5 ; 10)} & {[10 ; 15)} & {[15 ; 20)} & {[20 ; 25)} \\ \hline \text { Số công nhân } & 13 & 35 & 47 & 25 \\ \hline \end{array}\]
Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Bộ đề kiểm tra học kì I môn Toán (năm học 2023 - 2024) của Cụm Trường Hà Nội bao gồm: 1. Trường THPT Ngọc Tảo – H. Phúc Thọ – Hà Nội 2. Trường TH, THCS THPT Thực Nghiệm – Q. Ba Đình – Hà Nội 3. Trường THPT Quảng Oai – H. Ba Vì – Hà Nội
Câu hỏi liên quan
Điểm kiểm tra 15 phút của lớp 12A được cho bởi bảng sau:
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn đến hàng phần trăm) là:
Người ta đo đường kính của 61 cây gỗ được trồng sau 12 năm(đơn vị: centimét), họ thu được bảng tần số ghép nhóm sau:
\(\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \text { Đường kính } & {[20 ; 25)} & {[25 ; 30)} & {[30 ; 35)} & {[35 ; 40)} & {[40 ; 45)} \\ \hline \text { Số cây } & 4 & 12 & 26 & 13 & 6 \\ \hline \end{array}\)
Thời gian (phút) xem tivi mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Thò̀ gian (phút) }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline[6,5 ; 9,5) & 2 \\ \hline[9,5 ; 12,5) & 3 \\ \hline[12,5 ; 15,5) & 12 \\ \hline[15,5 ; 18,5) & 15 \\ \hline[18,5 ; 21,5) & 24 \\ \hline[21,5 ; 24,5) & 2 \\ \hline[24,5 ; 27,5) & 2 \\ \hline \end{array}\]
Số trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này là
Một công ty bất động sản Đất Vàng thực hiện cuộc khảo sát khách hàng xem họ có nhu cầu mua nhà ở mức giá nào để tiến hành dự án xây nhà ở Thăng Long group sắp tới. Kết quả khảo sát \(500\) khách hàng được ghi lại ở bảng sau:
\(\begin{array}{|c|c|} \hline \text { Múc giá (triệu đồng/m²) } & \text { Số khách hàng } \\ \hline[10 ; 14) & 75 \\ \hline[14 ; 18) & 104 \\ \hline[18 ; 22) & 179 \\ \hline[22 ; 26) & 96 \\ \hline[26 ; 30) & 45 \\ \hline \end{array}\)
Công ty bất động sản Đất Vàng nên xây nhà ở mức giá bao nhiêu triệu đồng để nhiều người có nhu cầu xây nhà? (ghi kết quả dưới dạng số thập phân)
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một của hàng được ghi lại ở bảng sau:
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gần nhất với giá trị nào trong các giá trị dưới đây?
Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của \(20\) con hổ và thu được kết quả như sau:
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là:
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thống kê nhiệt độ tại một địa điểm trong 30 ngày, ta có bảng số liệu sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Nhiệt độ }\left({ }^{\circ} C \right)} & \mathbf{\text { Số ngày }} \\ \hline[18 ; 21) & 6 \\ \hline[21 ; 24) & 12 \\ \hline[24 ; 27) & 9 \\ \hline[27 ; 30) & 3 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
Đo chiều cao (tính bằng cm) của 300 học sinh một trường THCS thu được kết quả như sau:
Tần số tích lũy của nhóm \([154 ; 158)\) là:
Một bưu tá thống kê lại số bưu phẩm gửi đến một cơ quan mỗi ngày trong tháng 6/2022 trong bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Số bưu phẩm }} & {[20 ; 24]} & {[25 ; 29]} & {[30 ; 34]} & {[35 ; 39]} & {[40 ; 44]} \\ \hline \mathbf{\text { Số ngày }} & 4 & 6 & 10 & 6 & 4 \\ \hline \end{array}\]
Số trung bình của mấu số liệu là
Cân nặng của 35 người trưởng thành tại một khu dân cư được cho như sau:
43 51 47 62 48 40 50
62 53 56 40 4 56 53
50 42 55 52 48 46 45
54 52 50 47 44 54 55
60 63 58 55 60 58 53
Chuyển mẫu số liệu trên sang dạng ghép nhóm với sáu nhóm có độ dài bằng nhau. Khi đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó bằng bao nhiêu?
Độ dài của \(60\) lá dương xỉ trưởng thành (đơn vị: cm), được cho trong mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên là:
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là:
Điều tra về số lượng học sinh khối 11 trong một lớp học, người ta thu được dữ liệu của 100 lớp học và có bảng phân phối tần số ghép nhóm sau:
\(\begin{array}{|l|c|c|c|c|c|} \hline \text { Nhóm } & {[36 ; 38)} & {[38 ; 40)} & {[40 ; 42)} & {[42 ; 44)} & {[44 ; 46)} \\ \hline \text { Tần số } & 9 & 15 & 25 & 30 & 21 \\ \hline \end{array}\)
Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên. (làm tròn đến số thập phân thứ hai)
Cho mẫu số liệu ghép nhóm có bảng tần số ghép nhóm như sau:
Trung vị của bảng số liệu trên thuộc nhóm nào?
Để kiểm tra thời gian sử dụng pin của một chiếc điện thoại mới, chị An thống kê thời gian sử dụng điện thoại của mình từ lúc sạc đầy pin cho đến khi hết pin ở bảng sau:
Hãy ước lượng thời gian sử dụng trung bình từ lúc chị An sạc đầy pin điện thoại cho tới khi hết pin (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Quãng đường (km) các cầu thủ (không tính thủ môn) chạy trong 1 trận đấu bóng đá tại giải ngoại hạng Anh được cho trong bảng thống kê sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Quãng đường (km) }} & {[2 ; 4)} & {[4 ; 6)} & {[6 ; 8)} & {[8 ; 10)} & {[10 ; 12)} \\ \hline \mathbf{\text { Số cầu thủ }} & 2 & 5 & 6 & 9 & 3 \\ \hline \end{array}\]
Tìm \(a\) sao cho có 25% số cầu thủ tham gia trận đấu chạy ít nhất \(a\)(km).
Để chuẩn bị cho tiết học “Mạng xã hội: lợi và hại” (Hoạt động thực hành trải nghiệm môn Toán, lớp 10), giáo viên đã khảo sát thời gian sử dụng mạng xã hội trong một ngày của học sinh trong lớp 10A1 mình dạy và thu được mẫu số liệu như sau:
Thời gian trung bình sử dụng mạng xã hội của học sinh lớp 10A1 xấp xỉ bằng:
Một cửa hàng đã ghi lại số tiền bán xăng cho 35 khách hàng đi xe máy. Vì một lí do nào đó, cửa hàng chỉ có mẫu số liệu ghép nhóm dạng sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Số tiền (nghìn đồng) }} & \mathbf{\text { Số khách hàng }} \\ \hline[0 ; 30) & 3 \\ \hline[30 ; 60) & x \\ \hline[60 ; 90) & 10 \\ \hline[90 ; 120) & 7 \\ \hline \end{array}\]
Biết giá trị trung bình của mẫu số liệu là 63 nghìn đồng. Có bao nhiêu khách hàng đổ xăng từ 30 nghìn đồng đến 60 nghìn đồng?
Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của 20 con hổ và thu được kết quả như sau:
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là:
Khảo sát về thời gian xem tivi trong tuần trước (đơn vị: giờ) của một số học sinh thu được kết quả sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Thời gian (giờ) }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline[0 ; 4) & 3 \\ \hline[4 ; 8) & 15 \\ \hline[8 ; 12) & 10 \\ \hline[12 ; 16) & 8 \\ \hline[16 ; 20) & 4 \\ \hline \end{array}\]
Thời gian xem tivi trung bình trong tuần trước của các bạn học sinh này là