Một bưu tá thống kê lại số bưu phẩm gửi đến một cơ quan mỗi ngày trong tháng 6/2022 trong bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Số bưu phẩm }} & {[20 ; 24]} & {[25 ; 29]} & {[30 ; 34]} & {[35 ; 39]} & {[40 ; 44]} \\ \hline \mathbf{\text { Số ngày }} & 4 & 6 & 10 & 6 & 4 \\ \hline \end{array}\]
Số trung bình của mấu số liệu là
Bộ đề kiểm tra học kì I môn Toán (năm học 2023 - 2024) của Cụm Trường Hà Nội bao gồm: 1. Trường THPT Ngọc Tảo – H. Phúc Thọ – Hà Nội 2. Trường TH, THCS THPT Thực Nghiệm – Q. Ba Đình – Hà Nội 3. Trường THPT Quảng Oai – H. Ba Vì – Hà Nội
Câu hỏi liên quan
Kết quả đo chiều cao của 250 cây dừa đột biến 3 năm tuổi ở một viện nghiên cứu được tổng hợp ở bảng sau:
\(\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \begin{array}{c} \text { Chiều cao } \\ \left(m^2\right) \end{array} & {[8,5 ; 8,8)} & {[8,8 ; 9,1)} & {[9,1 ; 9,4)} & {[9,4 ; 9,7)} & {[9,7 ; 10)} \\ \hline \begin{array}{c} \text { Giá trị } \\ \text { đại diện } \end{array} & 8,65 & 8,95 & 9,25 & 9,55 & 9,85 \\ \hline \end{array}\)
Tìm cân nặng trung bình của học sinh lớp 11 đó.
Quãng đường (km) các cầu thủ (không tính thủ môn) chạy trong 1 trận đấu bóng đá tại giải ngoại hạng Anh được cho trong bảng thống kê sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Quãng đường (km) }} & {[2 ; 4)} & {[4 ; 6)} & {[6 ; 8)} & {[8 ; 10)} & {[10 ; 12)} \\ \hline \mathbf{\text { Số cầu thủ }} & 2 & 5 & 6 & 9 & 3 \\ \hline \end{array}\]
Tìm \(a\) sao cho có 25% số cầu thủ tham gia trận đấu chạy ít nhất \(a\)(km).
Cho mẫu số liệu ghép nhóm thể hiện như bảng dưới đây:
Nhóm mode của mẫu số liệu trên là:
Khảo sát về thời gian xem tivi trong tuần trước (đơn vị: giờ) của một số học sinh thu được kết quả sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Thời gian (giờ) }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline[0 ; 4) & 3 \\ \hline[4 ; 8) & 15 \\ \hline[8 ; 12) & 10 \\ \hline[12 ; 16) & 8 \\ \hline[16 ; 20) & 4 \\ \hline \end{array}\]
Thời gian xem tivi trung bình trong tuần trước của các bạn học sinh này là
Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của \(20\) con hổ và thu được kết quả như sau:
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là:
Điểm thi môn Toán (thang điểm 100) của 60 thí sinh được cho trong bảng sau:
Có bao nhiêu học sinh thi trượt môn Toán? Biết rằng thí sinh đạt từ 50 điểm trở nên thì tính là đỗ.
Để chuẩn bị cho tiết học “Mạng xã hội: lợi và hại” (Hoạt động thực hành trải nghiệm môn Toán, lớp 10), giáo viên đã khảo sát thời gian sử dụng mạng xã hội trong một ngày của học sinh trong lớp 10A1 mình dạy và thu được mẫu số liệu như sau:
Thời gian trung bình sử dụng mạng xã hội của học sinh lớp 10A1 xấp xỉ bằng:
Để kiểm tra thời gian sử dụng pin của một chiếc điện thoại mới, chị An thống kê thời gian sử dụng điện thoại của mình từ lúc sạc đầy pin cho đến khi hết pin ở bảng sau:
Hãy ước lượng thời gian sử dụng trung bình từ lúc chị An sạc đầy pin điện thoại cho tới khi hết pin (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Một cửa hàng đã ghi lại số tiền bán xăng cho 35 khách hàng đi xe máy. Vì một lí do nào đó, cửa hàng chỉ có mẫu số liệu ghép nhóm dạng sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Số tiền (nghìn đồng) }} & \mathbf{\text { Số khách hàng }} \\ \hline[0 ; 30) & 3 \\ \hline[30 ; 60) & x \\ \hline[60 ; 90) & 10 \\ \hline[90 ; 120) & 7 \\ \hline \end{array}\]
Biết giá trị trung bình của mẫu số liệu là 63 nghìn đồng. Có bao nhiêu khách hàng đổ xăng từ 30 nghìn đồng đến 60 nghìn đồng?
Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của \(20\) con hổ và thu được kết quả như sau:
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là:
Khảo sát thời gian xem ti vi trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất có tần số bằng bao nhiêu?
Tiến hành đo cân nặng của 1 nhóm nhân viên trong 1 công ti thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Cân nặng (kg) }} & {[40 ; 50)} & {[50 ; 60)} & {[60 ; 70)} & {[70 ; 80)} \\ \hline \mathbf{\text { Số ngưò̀i }} & 7 & 9 & 4 & 5 \\ \hline \end{array}\]
Tính cân nặng trung bình của nhóm nhân viên đó.
Đo chiều cao (tính bằng cm) của 300 học sinh một trường THCS thu được kết quả như sau:
Tần số tích lũy của nhóm \([154 ; 158)\) là:
Khảo sát thời gian chơi thể thao trong một ngày của một số học sinh khối11, thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Thời gian (phút) }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline[0 ; 20) & 9 \\ \hline[20 ; 40) & 5 \\ \hline[40 ; 60) & 12 \\ \hline[60 ; 80) & 6 \\ \hline[80 ; 100) & 10 \\ \hline \end{array}\]
Tính thời gian chơi thể thao trung bình trong một ngày của các học sinh này.
Bảng dưới biểu thị kết quả điều tra thời gian sử dụng Internet hằng ngày của một số người.
Mốt của bảng số liệu trên thuộc nhóm nào?
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Mốt của mẫu số liệu trên là:
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Thời gian (Phút) }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline[0 ; 20) & 5 \\ \hline[20 ; 40) & 9 \\ \hline[40 ; 60) & 12 \\ \hline[60 ; 80) & 10 \\ \hline[80 ; 100) & 6 \\ \hline \end{array}\]
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là
Trong đợt kiểm tra 15 phút, giáo víên khảo sát thời gian hoàn thành bài kiểm tra của một nhóm học sinh được ghi lại ở bảng sau (đơn vị thời gian phút):
\(\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \text { Nhóm } & {[10 ; 14)} & {[14 ; 18)} & {[18 ; 22)} & {[22 ; 26)} & {[26 ; 30)} \\ \hline \text { Tần số } & 54 & 78 & 120 & 45 & 12 \\ \hline \end{array}\)
Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
Một bảng xếp hạng đã tính điểm chuẩn hóa cho chỉ số nghiên cứu khoa học kĩ thuật của các trường Trung học phổ thông trong tỉnh A và thu được kết quả sau:
Xác định điểm ngưỡng để đưa ra danh sách 25% trường Trung học phổ thông có chỉ số nghiên cứu tốt nhất của tỉnh A (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục).
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một của hàng được ghi lại ở bảng sau:
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gần nhất với giá trị nào trong các giá trị dưới đây?