Một đoạn dây thẳng dài \(\ell=0,5 \mathrm{~m}\) đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vector cảm ứng từ \(\vec{B}\) một góc \(30^{\circ}\). Biết dòng điện \(\mathrm{I}=10 \mathrm{~A}\) và dây dẫn chịu tác dụng của lực \(\mathrm{F}=4.10^{-2} \mathrm{~N}\). Độ lớn của cảm ứng từ là:
\(0,8 \cdot 10^{-2} \mathrm{~T}\)
\(10^{-2} \mathrm{~T}\)
\(1,4.10^{-2} \mathrm{~T}\)
\(1,6.10^{-2} \mathrm{~T}\)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Góc hợp bởi dây dẫn với vector cảm ứng từ là \(30^{\circ}\) nên \((\vec{B} ; \vec{I})=30^{\circ}\) hoặc \((\vec{B} ; \vec{I})=180^{\circ}-30^{\circ}=150^{\circ}\).
Khi đó: \(\sin (\vec{B} ; \vec{I})=\sin 30^{\circ}=\sin 150^{\circ}=0,5\).
Độ lớn của cảm ứng từ:
\( F=\text { B.I.l. } \cdot \sin (\vec{B} ; \vec{I}) \Leftrightarrow B=\frac{F}{I . \text {.. } \sin (\vec{B} ; \vec{I})}=\frac{4.10^{-2}}{10.0,5 \cdot 0,5}=1,6 \cdot 10^{-2} \mathrm{~T} \text {. } \)
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 02 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song với nhau và cách nhau 4 cm. Điểm M cách dây dẫn mang dòng điện \({{\text{I}}_{2}}\) 4 cm như hình vẽ. Dòng điện chạy qua hai dây dẫn này có cùng cường độ là 5 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do dòng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài tạo ra tại vị trí cách dây dẫn một khoảng r là \(\text{B}={{2.10}^{-7}}.\dfrac{\text{I}}{\text{r}}\), với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A). Độ lớn cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M bằng
Một bộ thí nghiệm dùng trong thực hành đo độ lớn cảm ứng từ bằng cân “dòng điện” như hình vẽ
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bởi đồ thị quan hệ F và I như hình dưới đây
Một dây dẫn thẳng nằm ngang có dòng điện \(I=16\) A chạy qua theo hướng từ Tây sang Đông. Tại vị trí này, cảm ứng từ \(\vec{B}\) của từ trường Trái Đất có phương nằm ngang và hướng về phía Bắc. Lực từ tác dụng lên 1 m chiều dài của đoạn dây là \(F=0,6 \mathrm{mN}\). Độ lớn của \(\vec{B}\) là:
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có \(\mathrm{AB}=\mathrm{CD}=5 \mathrm{~cm} ; \mathrm{BC}=8 \mathrm{~cm}\). Khung dây nằm trong từ trường đều có \(\mathrm{B}=0,15 \mathrm{~T}\), đường sức từ có chiều như hình vẽ. Cường độ dòng điện trong khung dây là 2 A . Khung dây có thể quay quanh trục \(\Delta\) nằm trong mặt phẳng khung dây ( \(\Delta\) là đường trung trực của BC ).
Xét đoạn dây dẫn thẳng, dài mang dòng điện đặt trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng phương, chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn?
Một dây dẫn được uốn thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại A như hình bên với \(\text{AM }\!\!~\!\!\text{ }=\text{ }\!\!~\!\!\text{ }4\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\), \(\text{AN }\!\!~\!\!\text{ }=\text{ }\!\!~\!\!\text{ }3\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}\) và có dòng điện với cường độ \(5\text{ }\!\!~\!\!\text{ A}\) chạy qua. Đặt khung dây vào trong từ trường đều có vector cảm ứng từ song song với cạnh AN, có hướng như hình vẽ và có độ lớn độ \(B={{3.10}^{-3}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ T}\). Giữ khung dây cố định. Lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn là \(x{{.10}^{-4}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}\). Giá trị của \(x\) là bao nhiêu?
Một khung dây dẫn hình vuông ABCD cạnh a có dòng điện \({{\text{I}}_{1}}=2\) A chạy qua. Khung dây được đặt cạnh một dây dẫn thẳng dài có dòng điện \({{\text{I}}_{2}}=10\) A chạy qua và song song với cạnh BC, cách cạnh BC một đoạn \(\frac{\text{a}}{2}\). Biết cảm ứng từ tại một điểm do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài và cách dây dẫn một khoảng r (m) được xác định bởi biểu thức \(\text{B}={{2.10}^{-7}}.\frac{\text{I}}{\text{r}}\). Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây dẫn ABCD có độ lớn bằng
Một ống dây dẫn có chiều dài 50 cm, gồm 2000 vòng dây. Khung dây được đặt trong từ trường đều có đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 30o. Cho dòng điện I=5 A chạy trong ống dây. Xét tính đúng/sai của các kết luận sau đây.
Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 1,5 A chịu một lực từ 5 N. Sau đó cường độ dòng điện thay đổi thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 20 N. Cường độ dòng điện đã
Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân. Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài là 15 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 450 g. Khi có dòng điện cường độ 0,4 A chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 449,2 g. Lấy g = 10 m/s2. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
Một dây dẫn thẳng có chiều dài \(3,0 \mathrm{~m}\) mang dòng điện \(6,0 \mathrm{~A}\) được đặt nằm ngang, hướng của dòng điện tạo với hướng bắc một góc \(50^{\circ}\) lệch về phía tây. Tại điểm này, cảm ứng từ của từ trường Trái Đất có độ lớn là \(0,14 \cdot 10^{-4} \mathrm{~T}\) và hướng bắc. Lực tác dụng lên dây có độ lớn là.
Treo một đoạn dây dẫn có chiều dài \(L~=~5~\text{cm}\), khối lượng\(~m~=~5\text{ }\!\!~\!\!\text{ g}\) bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn \(B~=~0,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ T}\) và dòng điện chạy qua dây dẫn là có cường độ \(I~=~2~\text{A}\), chiều dòng điện như hình bên. Lấy \(g=10~\text{m}/{{\text{s}}^{2}}\).
Dây treo so với phương thẳng đứng lệch một góc
Máy quang phổ khối Bainbridge có sơ đồ như hình bên là một thiết bị dùng để xác định khối lượng nguyên tử. Các nguyên tử bị mất electron trở thành các ion dương. Một chùm ion dương tạo ra từ ống phóng điện được đi vào bộ chọn vận tốc. Bộ chọn vận tốc bao gồm hai tấm phẳng song song \({{P}_{1}}\) và \({{P}_{2}}\) tạo ra điện trường đều có cường độ \(\vec{E}\) và một nam châm điện tạo ra từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec{B}\), trong đó \(\vec{E}\) và \(\vec{B}\) vuông góc với nhau và vuông góc với hướng bay của chùm ion dương. Chỉ những ion không bị lệch quỹ đạo trong bộ chọn vận tốc mới được thoát ra và đi vào buồng từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec{B}'\) theo phương vuông góc với đường sức từ. Các ion này chuyển động theo các quỹ đạo là các nửa đường tròn. Các ion có khối lượng khác nhau có bán kính quỹ đạo khác nhau và tạo ra các vạch tối trên tấm kính ảnh. Khoảng cách giữa lỗ mở \(S\) của buồng và vị trí của vạch tối chính là đường kính \(2R\) của quỹ đạo của ion
Nước biển chứa các ion chlorine mang điện âm và ion sodium mang điện dương. Khi những hạt tích điện này di chuyển cùng với nước trong các dòng chảy mạnh, chúng chịu tác dụng của từ trường Trái Đất. Lực từ này làm tách các hạt mang điện trái dấu ra xa nhau, điều này dẫn đến hình thành một điện trường giữa hai loại hạt. Trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập khi lực từ và lực điện có độ lớn bằng nhau. Xét một dòng nước biển chuyển động theo chiều nam bắc với tốc độ \(3,5 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\), ở đó cảm ứng từ của Trái Đất có độ lớn là 50 \(\mu \mathrm{T}\) và có hướng chếch một góc \(\alpha=60^{\circ}\) so với phương ngang. Biết độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt mang điện \(q\) chuyển động với vận tốc \(v\) tạo một góc \(\alpha\) với hướng của từ trường có cảm ứng từ \(B\) là \(F=|q| v B \sin \alpha\); điện tích nguyên tố là \(|\mathrm{e}|=1,6 \cdot 10^{-19} \mathrm{C}\).
Độ lớn của lực từ tác dụng lên ion này là:
Treo một đoạn dây dẫn có chiều dài \(\ell=10 \mathrm{~cm}\), khối lượng \(\mathrm{m}=30 \mathrm{~g}\) bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho đoạn dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn \(\mathrm{B}=1,5 \mathrm{~T}\) và dòng điện chạy qua dây dẫn là \(\mathrm{I}=2 \mathrm{~A}\). Lấy \(\mathrm{g}=10 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}\). Bỏ qua lực từ tác dụng lên hai dây mảnh. Khi đoạn dây dẫn nằm cân bằng, góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng có số đo bằng
Xét đoạn dây dẫn thẳng, dài mang dòng điện đặt trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng phương, chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn?
Một đoạn dây dẫn mang dòng điện một chiều được đặt trong từ trường đều. Khi góc hợp bởi vector cảm ứng từ với đoạn dây dẫn là α = 90° thì lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó có độ lớn bằng 0,4 N. Nếu giảm dần góc \(\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }\) đến 30° thì độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó sẽ
Trong hình vẽ đoạn dòng điện I chạy trong đoạn dây có chiều từ M đến N đặt trong mặt phẳng chứa các đường sức từ của một từ trường đều ở các vị trí khác nhau như hình bên dưới. Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện I trong hình nào là lớn nhất?
Treo đoạn dây dẫn \(MN\) có chiều dài \(L=25\text{ }cm,\) khối lượng 10 g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn \(MN\) nằm ngang cân bằng. Biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn \(B=0,04\text{ }T.\) Lấy \(g=1\text{0 m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}.\) Dòng điện có cường độ bằng 16 A và chiều từ M tới N thì lực căng mỗi dây là bao nhiêu? (làm tròn 2 số thập phân)
Trong phóng thí nghiệm Lawrence Berkeley người ta tiến hành xác định đo bản chất của hạt X là loại hạt gì. Các nhà thực nghiệm đã phóng hạt X vào từ trường đều có độ lớn 5 mT, có phương vuông góc với mặt phẳng chuyển động của các điện tích và hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. Hạt đi vào trong vù từ trường với tốc độ 2.107(m/s) . Đường kính của hạt khi chuyển động được nửa vòng quỹ đạo là 4,55 cm. Bỏ qua sức cản của buồng bọt lên chuyển động của hạt trong nửa đầu quỹ đạo chuyển động. Biết điện tích của hạt có độ lớn 1,6.10-19(C) . Khối lượng hạt X là bao nhiêu? (x10-31(kg), lấy hai chữ số có nghĩa)