Cho mẫu số liệu thể hiện cân nặng của học sinh lớp 11A:
Số học sinh có cân nặng không quá \(50\) kg là:
Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Giữa Học Kì II - Toán 11 - Cánh Diều – Bộ Đề 01 được biên soạn nhằm giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề kiểm tra và rèn luyện kỹ năng giải toán trong các chủ đề Hàm Số Mũ Và Hàm Số Logarit, Quan Hệ Vuông Góc Trong Không Gian. Đề kiểm tra có cấu trúc 3 phần, gồm PHẦN A. TRẮC NGHIỆM, với Câu Trắc Nghiệm Nhiều Phương Án Lựa Chọn, Câu Trắc Nghiệm Đúng Sai, Câu Trắc Nghiệm Trả Lời Ngắn, giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy nhanh, nhận diện kiến thức trọng tâm và áp dụng linh hoạt vào bài thi. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ kiểm tra giữa kỳ II và đạt kết quả tốt nhất.
Câu hỏi liên quan
Cho mẫu số liệu thể hiện chiều cao học sinh lớp 11B:
Số học sinh có chiều cao dưới \(160\) cm là:
Khảo sát thời gian tập thể dục trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Thời gian (Phút) }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline[0 ; 20) & 5 \\ \hline[20 ; 40) & 9 \\ \hline[40 ; 60) & 12 \\ \hline[60 ; 80) & 10 \\ \hline[80 ; 100) & 6 \\ \hline \end{array}\]
Mẫu số liệu ghép nhóm đã cho có tất cả bao nhiêu nhóm?
Một trường trung học phổ thông có 36 học sinh nam của khối 11, đochiều cao của các bạn học sinh đó, người ta thu được mẫu số liệu sau (đơn vị: centimét).
\(\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 160 & 161 & 161 & 162 & 162 & 162 & 163 & 163 & 163 & 164 & 164 & 164 \\ \hline 164 & 165 & 165 & 165 & 165 & 165 & 166 & 166 & 166 & 166 & 167 & 167 \\ \hline 168 & 168 & 168 & 168 & 169 & 169 & 170 & 171 & 171 & 172 & 172 & 174 \\ \hline \end{array}\)
Các mệnh đề sau đúng hay sai?
Cho mẫu số liệu ghép nhóm sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Nhóm }} & {[5 ; 7)} & {[7 ; 9)} & {[9 ; 11)} & {[11 ; 13)} & {[13 ; 15)} \\ \hline \mathbf{\text { Tần số }} & 6 & 2 & 10 & 13 & 8 \\ \hline \end{array}\]
Mẫu số liệu trên có bao nhiêu nhóm?
Điểm thi môn Toán cuối học kì I của lớp 11A như sau
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm thi }} & {[2 ; 4)} & {[4 ; 6)} & {[6 ; 8)} & {[8 ; 10)} \\ \hline \mathbf{\text { Số học sinh }} & 7 & 12 & 15 & 11 \\ \hline \end{array}\]
Nhóm điểm có nhiều học sinh đạt được nhất là
Khảo sát thời gian tự học trong ngày của 1 số học sinh thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Thời gian (phút) }} & {[0 ; 20)} & {[20 ; 40)} & {[40 ; 60)} & {[60 ; 80)} & {[80 ; 100)} \\ \hline \mathbf{\text { Số học sinh }} & 9 & 5 & 14 & 11 & 7 \\ \hline \end{array}\]
Hỏi có bao nhiêu học sinh tự học từ 60 phút đến dưới 80 phút?
Cho mẫu số liệu ghép nhóm sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Nhóm }} & {[45 ; 50)} & {[50 ; 55)} & {[55 ; 60)} & {[60 ; 65)} \\ \hline \mathbf{\text { Tần số }} & 6 & 2 & 10 & 13 \\ \hline \end{array}\]
Giá trị đại diện của nhóm [50; 55) là:
Một mẫu số liệu có bảng tần số ghép nhóm sau:
\(\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \text { Nhóm } & {[10 ; 14)} & {[14 ; 18)} & {[18 ; 22)} & {[22 ; 26)} & {[26 ; 30)} \\ \hline \text { Tần số } & 54 & 78 & 120 & 45 & 12 \\ \hline \end{array}\)
Giá trị đại diện của nhóm có tần số bé nhất bằng:
Cho mẫu số liệu ghép nhóm thống kê chiều cao (đơn vị: cm) của \(55\) học sinh lớp 10A1 như trong bảng:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \text { Nhóm } & \text { Tần số } \\ \hline[140 ; 145) & 4 \\ \hline[145 ; 150) & 12 \\ \hline[150 ; 155) & 16 \\ \hline[155 ; 160) & 15 \\ \hline[160 ; 165) & 5 \\ \hline[165 ; 170) & 3 \\ \hline \end{array}\]
Khảo sát về thời gian (phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của một số nhân viên trong một công ty như sau.
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \text { Thời gian (phút) } & \text { Số nhân viên } \\ \hline[15 ; 20) & 6 \\ \hline[20 ; 25) & 14 \\ \hline[25 ; 30) & 25 \\ \hline[30 ; 35) & 37 \\ \hline[35 ; 40) & 21 \\ \hline[40 ; 45) & 13 \\ \hline[45 ; 50) & 9 \\ \hline \end{array}\]
Khẳng định nào sau đây sai?
Số tiền điện phải trả (đơn vị nghìn đồng) của 50 hộ gia đình trong khu phố A được thống kê trong bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Số tiền (nghìn đồng) }} &\mathbf{ \text { Tần số }} \\ \hline[375 ; 450) & 6 \\ \hline[450 ; 525) & 15 \\ \hline[525 ; 600) & 10 \\ \hline[600 ; 675) & 6 \\ \hline[675 ; 750) & 9 \\ \hline[750 ; 825) & 4 \\ \hline \end{array}\]
Có bao nhiêu hộ gia đình trong khu phố A phải trả số tiền điện không ít hơn 600 (đơn vị ngàn đồng)?
Khảo sát chiều cao của 31 bạn học sinh (đơn vị cm), ta có bảng tần số ghép nhóm:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Chiều cao (cm) }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline[150 ; 155) & 4 \\ \hline[155 ; 160) & 7 \\ \hline[160 ; 165) & 12 \\ \hline[165 ; 170) & 6 \\ \hline[170 ; 175) & 2 \\ \hline \end{array}\]
Nhóm \(\left[ 155;160 \right)\) trong bảng trên có tần số bằng
Thời gian (phút) để học sinh hoàn thành 1 câu hỏi thi được cho trong bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Thò̀i gian (phút) }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline[0,5 ; 10,5) & 2 \\ \hline[10,5 ; 20,5) & 10 \\ \hline[20,5 ; 30,5) & 6 \\ \hline[30,5 ; 40,5) & 4 \\ \hline[40,5 ; 50,5) & 3 \\ \hline \end{array}\]
Giá trị đại diện nhóm [20,5;30,5) là
Thời gian truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:
Có bao nhiêu học sinh truy cập Internet mỗi buổi tối có thời gian từ 18,5 phút đến dưới 21,5 phút.
Thống kê chiều cao của 40 học sinh lớp 11 của một trường THPT, ta có bảng số liệu sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Chiều cao (cm) }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline[150 ; 155) & 4 \\ \hline[155 ; 160) & 10 \\ \hline[160 ; 165) & 16 \\ \hline[165 ; 170) & 8 \\ \hline[170 ; 175) & 2 \\ \hline \end{array}\]
Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ 155;160 \right)\) là
Tìm hiểu thời gian xem tivi trong tuần trước (đơn vị: giờ) của một số học sinh thu được kết quả sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Thời gian (Phút) }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline[0 ; 5) & 8 \\ \hline[5 ; 10) & 16 \\ \hline[10 ; 15) & 4 \\ \hline[15 ; 20) & 2 \\ \hline[20 ; 25) & 2 \\ \hline \end{array}\]
Giá trị đại diện của nhóm [20; 25) là
Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \text { Thời gian (phút) } & \text { Số học sinh } \\ \hline[0 ; 20) & 5 \\ \hline[20 ; 40) & 9 \\ \hline[40 ; 60) & 12 \\ \hline[60 ; 80) & 10 \\ \hline[80 ; 100) & 6 \\ \hline \end{array}\]
Khảo sát về thời gian (phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của một số nhân viên trong một công ty như sau.
\(\begin{array}{|c|c|} \hline \text { Thời gian (phút) } & \text { Số nhân viên } \\ \hline[15 ; 20) & 6 \\ \hline[20 ; 25) & 14 \\ \hline[25 ; 30) & 25 \\ \hline[30 ; 35) & 37 \\ \hline[35 ; 40) & 21 \\ \hline[40 ; 45) & 13 \\ \hline[45 ; 50) & 9 \\ \hline \end{array}\)
Khẳng định nào sau đây sai?
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về lương và số nhân viên như sau:
Tính giá trị đại diện của nhóm \([28,30)\).
Thống kê nhiệt độ tại một địa điểm trong 30 ngày, ta có bảng số liệu sau
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Nhiệt độ }\left({ }^{\circ} C\right)} & \mathbf{\text { Số ngày }} \\ \hline[19 ; 22) & 3 \\ \hline[22 ; 25) & 5 \\ \hline[25 ; 28) & 12 \\ \hline[28 ; 31) & 10 \\ \hline \end{array}\]
Độ dài của mỗi nhóm trong bảng số liệu trên là