Điểm kiểm tra Toán của tổ 1 trong lớp 10C được thống kê dưởi bảng số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 4 & 5 & 6 & 8 & 5 & 8 & 6 & 10 & 9 & 8 \\ \hline \end{array}\]
Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Điểm trung bình
\(\overline{x}=\frac{4+5+6+8+5+8+6+10+9+8}{10}=6,9\).
Sắp xếp mẫu số liệu trên thành 1 dãy không giảm ta được:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 4 & 5 & 5 & 6 & 6 & 8 & 8 & 8 & 9 & 10 \\ \hline \end{array}\]
Độ lệch chuẩn:
\(s=\sqrt{\frac{{{(4-6,9)}^{2}}+{{(5-6,9)}^{2}}.2+\cdots +{{(10-6,9)}^{2}}}{10}}=\frac{\sqrt{349}}{10}\approx 1,9\).
Bộ đề kiểm tra học kì I môn Toán (năm học 2023 - 2024) của Cụm Trường TP. HCM bao gồm: 1. Trường THPT Thanh Đa – Q. Bình Thạnh – TP. HCM 2. Trường THPT Bùi Thị Xuân – Q. 1 – TP. HCM 3. Trường THPT Trần Phú – Q. Tân Phú – TP. HCM
Câu hỏi liên quan
Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ 1 lớp 10 \({{\text{A}}_{1}}\) lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 155 & 171 & 167 & 159 & 181 & 158 & 160 & 158 \\ \hline \end{array}\]
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: Số trung vị.
Cho mẫu số liệu 16 11 17 12 25 13 19. Trung vị của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?
Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày như sau:
Xác định khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu trên.
Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm gồm 10 học sinh như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 4 & 4,5 & 5 & 6 & 6,5 & 8 & 8,5 & 9 & 10 \\ \hline \end{array}\]
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Mẫu số liệu sau thống kê tổng số giờ nắng trong năm 2019 theo từng tháng được đo bởi trạm quan sát khí tượng ở Tuyên Quang:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 25 & 89 & 72 & 117 & 106 & 177 & 156 & 203 & 227 & 146 & 117 & 145 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định khoảng biến thiên của số giờ nắng ở Tuyên Quang trong năm 2019.
Cân nặng của một số quả mít trong khu vườn được thống kê ở bảng sau:
Số quà mít có cân nặng ít hơn 10 kg trong bảng trên là:
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Hóa (thang điểm 20). Kết quả thống kê điểm được cho trong bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & 9 & 10 & 11 & 12 & 13 & 14 & 15 & 16 & 17 & 18 & 19 \\ \hline \mathbf{\text { Tần số }} & 1 & 1 & 3 & 5 & 8 & 13 & 19 & 24 & 14 & 10 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là
Cân nặng (kilogam) của một nhóm học sinh lớp 10 được cho ở mẫu sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Cân nặng }} & 40 & 42 & 45 & 48 & 53 & 59 & 65 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 5 & 2 & 12 & 9 & 9 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là:
Kết quả kiểm tra của lớp 10A được trình bày ở bảng phân bố sau đây:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm thi }} & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 & \mathbf{\text { Cộng }} \\ \hline \mathbf{\text { Tần số }} & 5 & 7 & 12 & 14 & 3 & 4 & \mathbf{N=45} \\ \hline \end{array}\]
Trung vị của bảng số liệu trên bằng
Điểm bài kiểm tra môn Toán của một số học sinh lớp 10 được ghi lại như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & 4 & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 5 & 10 & 8 & 6 & 7 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Số điểm trung bình \(\overline{x}\) của mẫu số liệu trên là:
Thời gian ( phút) đi học từ nhà đến trường của bạn Nam trong 1 tuần là:
\(15\,\,\,\,\,12\,\,\,\,\,10\,\,\,\,\,17\,\,\,\,\,19\,\,\,\,\,11\,\,\,\,\,\)
Hỏi trung bình bạn Nam đi từ nhà đến trường hết mấy phút?
Thời gian (phút) truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:
Tổng số học sinh là:
Tính chu vi của hình chữ nhật có các cạnh là \(x=3,456\pm 0,01\left(\text{m}\right)\) và \(y=12,732\pm 0,015\left( \text{m}\right)\) và ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
Kết quả kiểm tra của lớp 10A được trình bày ở bảng phân bố sau đây:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm thi }} & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 & \mathbf{\text { Cộng }} \\ \hline \mathbf{\text { Tần số }} & 5 & 7 & 12 & 14 & 3 & 4 & \mathbf{N=45} \\ \hline \end{array}\]
Độ lệch chuẩn của bảng số liệu gần nhất với giá trị nào sau đây?
Điểm Toán của 10 bạn học sinh tổ 1 như sau
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 6 & 7 & 7 & 8 & 10 & 10 & 10 & 6 & 9 \\ \hline \end{array}\]
Tìm số trung bình của mẫu số liệu trên.
Mẫu số liệu sau cho biết điểm số bài kiểm tra của các học sinh lớp 10A:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline 10 & 8 \\ \hline 9 & 7 \\ \hline 8 & 15 \\ \hline 7 & 5 \\ \hline 6 & 3 \\ \hline 5 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Hãy tính điểm trung bình của điểm số bài kiểm tra của các học sinh lớp 10A.
Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu?
Mẫu số liệu sau thống kê số xe đạp bán được hằng tháng trong năm 2022 của cửa hàng A :
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 10 & 7 & 8 & 3 & 7 & 15 & 25 & 16 & 17 & 9 & 8 & 7 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định trung vị của mẫu số liệu trên.
Mẫu số liệu cho biết chiều cao (đơn vị cm) của các bạn học sinh trong tổ
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|} \hline 152 & 154 & 156 & 158 & 160 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng biến thiên \(R\) của mẫu số liệu là:
Số trung vị của mẫu số liệu thu được khi khảo sát thời gian (tính bằng phút) đi từ nhà đến trường của 10 học sinh như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 16 & 20 & 18 & 22 & 10 & 25 & 22 & 7 & 8 & 5 \\ \hline \end{array}\]