Năm 2021 diện tích gieo trồng lúa nước ta là 7,2 triệu ha, sản lượng là 43,9 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Địa Lí - Cụm Trường Tỉnh Đồng Nai - Bộ Đề 02 là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị kỳ thi tốt nghiệp THPT. Bộ đề bám sát cấu trúc đề minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm với độ phân hóa rõ ràng, phù hợp cho việc luyện tập, củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài thi môn Địa lí. Đây là tài liệu không thể thiếu giúp học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi quan trọng sắp tới.
Câu hỏi liên quan
Cho bảng số liệu:
Diện tích cây lâu năm của nước ta phân theo nhóm cây, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
2010
2015
2020
2022
Cây lâu năm
2 010,5
2 154,5
2 185,8
2 193,0
Cây ăn quả
779,7
824,4
1 135,2
1 221,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Cho biết giai đoạn 2010 – 2022 tốc độ tăng trưởng của cây ăn quả cao hơn tốc độ tăng trưởng của cây lâu năm bao nhiêu lần? (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Cho bảng số liệu
Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của tỉnh Đồng Tháp, năm 2022
Tỉnh
Đồng Tháp
Diện tích lương thực có hạt (Nghìn ha)
486,1
Sản lượng lương thực có hạt (Nghìn tấn)
3234,9
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính năng suất lương thực có hạt của tỉnh Đồng Tháp năm 2022 đạt bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của tạ/ha)
Chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng sản lượng thịt là
Chăn nuôi gia cầm ở nước ta
Cho đoạn thông tin sau:
Năm 2022, sản lượng thủy sản nước ta đạt 9 108 nghìn tấn, tăng 3,2% so với năm 2021. Sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 5 233,8 nghìn tấn; trong đó sản lượng cá nuôi đạt 3 503,4 nghìn tấn; sản lượng tôm nuôi đạt 1 145,4 nghìn tấn. Khai thác thủy sản đạt 3 874,4 nghìn tấn, giảm 65,9 nghìn tấn so với năm 2021. Trong sản lượng khai thác, hải sản đạt 3 670,6 nghìn tấn.
(Nguồn: Sách Niên giám thống kê năm 2022)
a) Năm 2022, sản lượng thủy sản khai thác nhỏ hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
b) Trong sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2022, sản lượng cá nuôi chiếm dưới 60%.
c) Cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta từ năm 2021 đến năm 2022 có sự chuyển dịch theo hướng giảm dần tỉ trọng thủy sản nuôi trồng, tăng tỉ trọng thủy sản khai thác.
d) Sản lượng thủy sản nước ta hiện nay tăng chủ yếu do đẩy mạnh đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản, phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ.
Cho biểu đồ
SẢN LƯỢNG, GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
Nhận xét nào sau đây đúng?
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
2010
2015
2021
Tổng
876,0
1483,1
2125,2
Nông nghiệp
675,4
1111,1
1502,2
Lâm nghiệp
22,8
43,4
63,3
Thủy sản
177,8
328,6
559,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Cho biết tỉ trọng của khu vực nông nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta từ năm 2010 đến năm 2021 giảm đi bao nhiêu %? (làm tròn đến 1 chữ số thập phân của %)
Năm 2021, tổng diện tích rừng của cả nước là 14745,2 nghìn ha, năm 2023 là 14860,2 nghìn ha. Tính diện tích rừng tăng lên ở nước ta từ 2021 đến 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).
Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
Cho biểu đồ sau:
QUY MÔ SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010- 2022
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
2010
2015
2020
2021
Cây công nghiệp hàng năm
797,6
676,8
457,8
425,9
Cây công nhiệp lâu năm
2015,5
2150,5
2185,8
2200,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Diện tích cây công nghiệp lâu năm chiếm bao nhiêu % diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2021 %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Năm 2023, nước ta có sản lượng thủy sản khai thác đạt 3,8 triệu tấn và nuôi trồng là 5,5 triệu tấn. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác trong tổng sản lượng thủy sản của nước ta năm 2023 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2022, sản lượng lương thực có hạt của nước ta là 47,1 triệu tấn, số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Năm 2024, sản lượng lương thực có hạt của nước ta là 87,2 triệu tấn, số dân là 99,8 triệu người. Hãy cho biết sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Duyên hải cực Nam Trung Bộ có chất lượng muối biển tốt bậc nhất nước ta chủ yếu do
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của một số tỉnh ở nước ta năm 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch năng suất lúa giữa tỉnh có năng suất lúa cao nhất với tỉnh có năng suất lúa thấp nhất trong các tỉnh trên năm 2020 là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).
Nhân tố có tính chất quyết định đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là
Theo bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010 - 2021
Năm
2010
2015
2020
2021
Diện tích gieo trồng (triệu ha)
7,5
7,8
7,3
7,2
Sản lượng (triệu tấn)
40,0
45,1
42,7
43,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)
Dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 là
Cho thông tin sau:
Khi các ngành sản xuất phát triển, nhu cầu về vận tải, lưu kho, bán buôn, bán lẻ,… cũng tăng theo. Sự phát triển của các khu công nghiệp và vùng kinh tế trọng điểm thúc đẩy các dịch vụ hỗ trợ như giao thông vận tải, viễn thông,… phát triển. Trình độ phát triển kinh tế cao cũng làm tăng nhu cầu về các dịch vụ hiện đại, chất lượng cao.
a) Sự phát triển của nông nghiệp, công nghiệp thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ.
b) Đông Nam Bộ là vùng có ngành dịch vụ đa dạng, hiệu quả kinh tế cao.
c) Giao thông vận tải và thông tin liên lạc tập trung vào liên kết các vùng kinh tế trọng điểm trên cả nước.
d) Các vùng tập trung nhiều khu công nghiệp sẽ có hoạt động dịch vụ phát triển cao nhất.
Đâu là biện pháp chính để tăng năng suất lúa?