Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của một rừng mưa nhiệt đới. Dựa vào hình ảnh, cho các nhận xét như sau:
a) Sự phân bố của thực vật là đặc trưng cơ bản của quần xã.
b) Thực vật có sự phân bố theo chiều ngang dưới tác động của nhân tố ánh sáng.
c) Thực vật phân tầng để tăng mức độ cạnh tranh các nguồn sống.
d) Trồng luân canh theo mùa vụ là ứng dụng hiện tượng phân tầng của thực vật.
Có bao nhiêu nhận xét Đúng.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
- Sự phân bố của thực vật là đặc trưng cơ bản của quần xã. → Đúng. Thực vật trong rừng nhiệt đới phân bố thành các tầng rừng khác nhau là đặc trưng về cấu trúc không gian của quần xã.
- Thực vật có sự phân bố theo chiều ngang dưới tác động của nhân tố ánh sáng. → Sai. Thực vật trong rừng mưa nhiệt đới phân bố theo chiều thẳng đứng (phân tầng) do tác động của ánh sáng. Phân bố theo chiều ngang thường liên quan đến các yếu tố như đất, độ ẩm hoặc địa hình.
- Thực vật phân tầng để tăng mức độ cạnh tranh các nguồn sống. → Sai. Thực vật phân tầng để giảm cạnh tranh nguồn sống (ánh sáng, dinh dưỡng), giúp các loài cùng tồn tại bằng cách khai thác các tầng sống khác nhau.
- Trồng luân canh theo mùa vụ là ứng dụng hiện tượng phân tầng của thực vật. → Sai. Trồng luân canh theo mùa vụ là việc trồng các loài cây khác nhau trên cùng một diện tích theo một trình tự thời vụ, giúp tận dụng các khoảng thời gian trống, không liên quan đến hiện tượng phân tầng (phân bố không gian) của thực vật. Trong trồng trọt, việc trồng xen canh (trồng hai hay nhiều loài trên cùng một diện tích) như kết hợp trồng các cây ăn quả cao lớn với các cây rau ăn lá dưới thấp là ứng dụng sự phân tầng của thực vật.
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II – Sinh Học 12 – Cánh Diều – Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập được biên soạn dành cho học sinh lớp 12 nhằm hỗ trợ quá trình chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa Cánh Diều. Đề thi được thiết kế bám sát nội dung các chủ đề trọng tâm như: quần thể sinh vật, quần xã sinh vật, hệ sinh thái, sinh thái học phục hồi, bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững.
Câu hỏi liên quan
Bậc dinh dưỡng cấp 3 là
Trong rừng Amazon, cây Inga (Inga edulis), một loài cây họ đậu, sống cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium giúp cố định đạm. Trên cây có các loài kiến sinh sống, vừa được cây cung cấp mật, vừa bảo vệ cây khỏi sâu ăn lá. Quả của cây là thức ăn cho khỉ và chim, góp phần phát tán hạt. Báo đốm săn bắt các loài khỉ nhỏ, tham gia vào chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các loài trong rừng Amazon?
Hình 6 mô tả mối quan hệ về sinh khối và mức độ cạnh tranh của bốn loài khác nhau trong một quần xã sinh vật. Dựa trên đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Hình 12 thể hiện một phần của lưới thức ăn ở hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới. Có bao nhiêu chuỗi thức ăn khác nhau có thể hình thành từ lưới thức ăn này?
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,2 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1300 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 7%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại.
Nguyên nhân chủ yếu hồ lại trở nên phì dưỡng là do
Hình ảnh dưới đây là lưới thức ăn ở một hệ sinh thái trên cạn. Biết rằng, sản lượng của thực vật là 210 kcal/m²/năm. Nếu hiệu suất sinh thái giữa phần sản lượng của sinh vật tiêu thụ với sản lượng của mỗi loài thức ăn tương ứng đều là 10%, thì sản lượng của cáo là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Lượng mưa trung bình hằng năm cao và ổn định, độ đa dạng loài cao nhất là các đặc điểm của khu sinh học nào sau đây?
Trong các mối quan hệ giữa các sinh vật của quần xã có bao nhiêu kiểu quan hệ hỗ trợ?
Một số loài chim nhỏ thường nhặt các sinh vật kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ nào dưới đây?
Cho một quần xã rừng ngập mặn với số lượng cá thể một số loài như sau:
Loài
Số lượng cá thể (ước lượng)
Cây đước
35 000
Cây vẹt
2 400
Cò
1 300
Cá sấu
230
Cá dìa
10 000
Tôm
220 000
Các mối quan hệ dinh dưỡng trong một con sông được mô tả trong Bảng 2 và Hình 3:
Một lưới thức ăn được thiết lập dựa trên các thông tin trên. Phát biểu nào sau đây Sai?
Các nhà khoa học theo dõi thấy kiến và rầy là hai loài côn trùng thường sống trên cùng một loài cây. Rầy hút nhựa cây có đường và bài tiết lượng đường dư thừa làm thức ăn cho kiến. Trong khi đó, kiến sẽ bảo vệ các con rầy non. Đồ thị 2 là kết quả theo dõi thí nghiệm khi có cả kiến và rầy cùng sống trên một cây và khi không có kiến, chỉ có rầy sống.
Nhận định nào sau đây sai?
“Loài tôm vệ sinh, một loài liều lĩnh một cách điên rồ. Chúng cả gan leo vào cái miệng đầy răng nhọn hoắt lởm chởm của những con lươn, đào bới quanh răng chúng để tìm thức ăn. Đây là tập quán kiếm ăn đã có từ lâu đời của loài tôm này, chúng chuyên ăn những ký sinh trùng trong miệng của các loài lươn và cá.” – (Theo khoahoc.tv).
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi nói về mối quan hệ giữa loài tôm vệ sinh và loài lươn này?
Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở một khu rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được biểu diễn ở đồ thị của hình bên.
Theo đồ thị, độ đa dạng cao nhất của quần xã đạt được vào năm bao nhiêu?
Các nhà khoa học theo dõi sự thay đổi của các nhân tố sinh thái trong một khu rừng tự nhiên ven biển trước và sau khi bị khai phá trồng dừa. Hình 8 mô tả sự biến động số lượng của một số loài động, thực vật và hàm lượng nitrogen (N).
Hình 12 minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, H.
Cho các khả năng sau đây:
1. Loài A tăng nhanh do không còn cạnh tranh.
2. Loài F và D sẽ mất đi do không còn thức ăn.
3. Loài E không bị ảnh hưởng gì.
4. Loài G có thể giảm do thiếu còn thức ăn.
Nếu loại bỏ loài C, thì các khả năng nào có thể xảy ra trong quần xã? (Sắp xếp theo thứ tự tăng dần)
Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau:
Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể (các bể có điều kiện sống như nhau), sau 24 giờ thì thấy cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S (đường cong logistic).
Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: sau 24 giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia.
Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể.
Giả sử chuỗi thức ăn sau đây thuộc 4 hệ sinh thái và cả 4 hệ sinh thái đều bị ô nhiễm thủy ngân với mức độ ngang nhau. Con người ở hệ sinh thái nào trong 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất?
Rừng mưa nhiệt đới thường phân thành nhiều tầng, thực vật phân tầng theo nhu cầu ánh sáng của mỗi nhóm loài. Sự phân tầng của thực vật dẫn tới sự phân tầng của các loài động vật như chim, côn trùng sống trên tán lá, linh trưởng, sóc leo trèo trên cành cây, một số loài bò sát, giun tròn,... sống trên mặt đất hay trong các tầng đất khác nhau.
Sự phân tầng của các loài thực vật và động vật ở rừng mưa nhiệt đới.