Xét mô hình quản trị hàng tồn kho sau đây
I′′(t) + aI′(t) + bI(t) = D(t)
trong đó I(t) là lượng hàng tồn kho tại thời điểm t, D(t) là cầu tại thời điểm t.
Giả sử rằng D(t) = 2te-t, a = 5, b = 6.
(a) Anh/Chị hãy giải phương trình trên để tìm I(t) biết rằng I(0) = 50, I′(0) = -2.
(b) Xác định lượng hàng tồn khi thời gian đủ lớn bằng cách tính \[ \lim_{t \to \infty} I(t). \]
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu giải một phương trình vi phân tuyến tính cấp hai không thuần nhất để tìm hàm lượng hàng tồn kho I(t) theo thời gian, đồng thời xét giới hạn của hàm này khi thời gian tiến đến vô cùng.
Phần (a) yêu cầu giải phương trình vi phân: I″(t) + 5I′(t) + 6I(t) = 2t*e^(-t), với các điều kiện ban đầu I(0) = 50 và I′(0) = -2.
Để giải phương trình này, chúng ta cần tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng và một nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất.
1. Giải phương trình thuần nhất: I″(t) + 5I′(t) + 6I(t) = 0. Phương trình đặc trưng là r^2 + 5r + 6 = 0, có nghiệm r1 = -2, r2 = -3. Vậy nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là I_h(t) = C1*e^(-2t) + C2*e^(-3t).
2. Tìm nghiệm riêng I_p(t) cho phương trình không thuần nhất I″(t) + 5I′(t) + 6I(t) = 2t*e^(-t). Vì vế phải có dạng P(t)*e^(αt), với P(t) là đa thức bậc 1 và α = -1 không phải là nghiệm của phương trình đặc trưng, nên ta giả sử nghiệm riêng có dạng I_p(t) = (At + B)*e^(-t).
Lấy đạo hàm I_p'(t) = A*e^(-t) - (At + B)*e^(-t) = (A - At - B)*e^(-t) = (-At + A - B)*e^(-t).
Lấy đạo hàm cấp hai I_p''(t) = -A*e^(-t) - (-At + A - B)*e^(-t) = (-A + At - A + B)*e^(-t) = (At - 2A + B)*e^(-t).
Thay vào phương trình không thuần nhất:
(At - 2A + B)*e^(-t) + 5*(-At + A - B)*e^(-t) + 6*(At + B)*e^(-t) = 2t*e^(-t).
Chia cả hai vế cho e^(-t) và nhóm các số hạng theo t:
(A - 5A + 6A)t + (-2A + B + 5A - 5B + 6B) = 2t.
(2A)t + (3A + 2B) = 2t.
Đồng nhất hệ số của t và hằng số:
2A = 2 => A = 1.
3A + 2B = 0 => 3(1) + 2B = 0 => 2B = -3 => B = -3/2.
Vậy nghiệm riêng là I_p(t) = (t - 3/2)*e^(-t).
3. Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất là I(t) = I_h(t) + I_p(t) = C1*e^(-2t) + C2*e^(-3t) + (t - 3/2)*e^(-t).
4. Sử dụng điều kiện ban đầu để tìm C1 và C2.
I(0) = C1*e^0 + C2*e^0 + (0 - 3/2)*e^0 = C1 + C2 - 3/2 = 50 => C1 + C2 = 51.5.
Tính I'(t): I'(t) = -2C1*e^(-2t) - 3C2*e^(-3t) + e^(-t) + (t - 3/2)*(-e^(-t)) = -2C1*e^(-2t) - 3C2*e^(-3t) + e^(-t) - t*e^(-t) + 3/2*e^(-t) = -2C1*e^(-2t) - 3C2*e^(-3t) + (5/2 - t)*e^(-t).
I'(0) = -2C1*e^0 - 3C2*e^0 + (5/2 - 0)*e^0 = -2C1 - 3C2 + 5/2 = -2 => -2C1 - 3C2 = -2 - 5/2 = -9/2 => 4C1 + 6C2 = 9.
Giải hệ phương trình:
C1 + C2 = 51.5
4C1 + 6C2 = 9
Nhân phương trình đầu với 4: 4C1 + 4C2 = 206.
Trừ phương trình này cho phương trình thứ hai: (4C1 + 4C2) - (4C1 + 6C2) = 206 - 9 => -2C2 = 197 => C2 = -98.5.
Thay C2 vào C1 + C2 = 51.5: C1 - 98.5 = 51.5 => C1 = 51.5 + 98.5 = 150.
Vậy, I(t) = 150*e^(-2t) - 98.5*e^(-3t) + (t - 1.5)*e^(-t).
Phần (b) yêu cầu tính giới hạn của I(t) khi t tiến đến vô cùng:
\[ \lim_{t \to \infty} I(t) = \lim_{t \to \infty} (150*e^(-2t) - 98.5*e^(-3t) + (t - 1.5)*e^(-t)) \].
Ta biết rằng:
\( \lim_{t \to \infty} e^(-kt) = 0 \) với k > 0.
\( \lim_{t \to \infty} t*e^(-t) = 0 \) (vì hàm mũ giảm nhanh hơn hàm đa thức tăng).
Do đó:
\( \lim_{t \to \infty} 150*e^(-2t) = 0 \).
\( \lim_{t \to \infty} -98.5*e^(-3t) = 0 \).
\( \lim_{t \to \infty} (t - 1.5)*e^(-t) = \lim_{t \to \infty} t*e^(-t) - 1.5*\lim_{t \to \infty} e^(-t) = 0 - 1.5*0 = 0 \).
Vậy, \( \lim_{t \to \infty} I(t) = 0 + 0 + 0 = 0 \).
Lượng hàng tồn khi thời gian đủ lớn sẽ tiến về 0.
Đề thi cuối kỳ môn Toán kinh tế 2 của Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM, học kỳ 3, năm học 2024-2025. Đề thi bao gồm các bài tập về vi phân toàn phần, cực trị trong kinh tế, tích phân, biến ngẫu nhiên, phương trình vi phân và sai phân.
6 câu hỏi 90 phút