Xác định khối lượng natri hydrosunfat tối đa có thể tạo thành khi cho một dung dịch có chứa 8g NaOH trung hòa hết bởi H2SO4.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
NaOH + H₂SO₄ → NaHSO₄ + H₂O
Số mol NaOH = 8/40 = 0,2 mol
Theo phương trình, số mol NaHSO₄ = số mol NaOH = 0,2 mol
Khối lượng NaHSO₄ = 0,2 * 120 = 24g
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số mol H2 = 0,833/22,4 = 0,0372 mol
Theo phương trình phản ứng: H2 + O -> H2O
=> Số mol O trong oxit = số mol H2 = 0,0372 mol
=> Khối lượng O trong oxit = 0,0372 * 16 = 0,5952g
=> Khối lượng kim loại trong oxit = 1,80 - 0,5952 = 1,2048g
Đương lượng gam của oxit = Khối lượng oxit / Số mol O = 1,80 / 0,0372 = 48,39g
Đương lượng gam của kim loại = Khối lượng kim loại / Số mol O = 1,2048 / 0,0372 = 32,38g
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, nên câu hỏi này có thể không có đáp án đúng hoặc dữ liệu đề bài bị sai lệch. Tuy nhiên, cách giải là như trên.
Theo phương trình phản ứng: H2 + O -> H2O
=> Số mol O trong oxit = số mol H2 = 0,0372 mol
=> Khối lượng O trong oxit = 0,0372 * 16 = 0,5952g
=> Khối lượng kim loại trong oxit = 1,80 - 0,5952 = 1,2048g
Đương lượng gam của oxit = Khối lượng oxit / Số mol O = 1,80 / 0,0372 = 48,39g
Đương lượng gam của kim loại = Khối lượng kim loại / Số mol O = 1,2048 / 0,0372 = 32,38g
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, nên câu hỏi này có thể không có đáp án đúng hoặc dữ liệu đề bài bị sai lệch. Tuy nhiên, cách giải là như trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi x là tỉ lệ % của đồng vị \({}_{17}^{35}Cl\). Vậy tỉ lệ % của đồng vị \({}_{17}^{37}Cl\) là (100-x)%.
Ta có phương trình tính khối lượng nguyên tử trung bình của Cl:
\(35,5 = \frac{35x + 37(100-x)}{100}\)
Giải phương trình trên, ta được:
3550 = 35x + 3700 - 37x
2x = 150
x = 75
Vậy tỉ lệ % của đồng vị \({}_{17}^{35}Cl\) là 75%.
Ta có phương trình tính khối lượng nguyên tử trung bình của Cl:
\(35,5 = \frac{35x + 37(100-x)}{100}\)
Giải phương trình trên, ta được:
3550 = 35x + 3700 - 37x
2x = 150
x = 75
Vậy tỉ lệ % của đồng vị \({}_{17}^{35}Cl\) là 75%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định số electron độc thân, ta sử dụng quy tắc Hund và cách điền electron vào orbital.
1) 4f75d16s2: Cấu hình f7 có 7 electron độc thân (mỗi orbital f chứa 1 electron), d1 có 1 electron độc thân, s2 có 0 electron độc thân. Tổng cộng: 7 + 1 + 0 = 8 electron độc thân.
2) 5f26d77s2: Cấu hình f2 có 2 electron độc thân, d7 có 3 electron độc thân (5 orbital d chứa tối đa 10 electron, khi có 7 electron thì có 2 orbital chứa 2 electron và 3 orbital chứa 1 electron), s2 có 0 electron độc thân. Tuy nhiên, đề bài cho cấu hình 5f26d77s2 có lẽ đã có sự nhầm lẫn do cấu hình này không bền và không tuân theo quy tắc Hund một cách đơn giản. Trong trường hợp này, ta xem xét cấu hình gần đúng và giả định d7 có 3 electron độc thân. Tổng cộng: 2 + 3 + 0 = 5 electron độc thân (nếu theo quy tắc Hund). Do không có đáp án nào khớp chính xác, và đáp án gần nhất là 7 (xem xét d7 có thể có nhiều cách sắp xếp electron, dẫn đến số electron độc thân khác nhau), ta sẽ phải xem xét lại đề bài hoặc các đáp án khác.
3) 3d54s1: Cấu hình d5 có 5 electron độc thân (mỗi orbital d chứa 1 electron), s1 có 1 electron độc thân. Tổng cộng: 5 + 1 = 6 electron độc thân.
4) 4f86s2: Cấu hình f8 có 6 electron độc thân (7 orbital f chứa tối đa 14 electron, khi có 8 electron thì có 6 orbital chứa 1 electron và 1 orbital chứa 2 electron), s2 có 0 electron độc thân. Tổng cộng: 6 + 0 = 6 electron độc thân.
Vậy, số electron độc thân theo thứ tự là: 8, 5, 6, 6.
1) 4f75d16s2: Cấu hình f7 có 7 electron độc thân (mỗi orbital f chứa 1 electron), d1 có 1 electron độc thân, s2 có 0 electron độc thân. Tổng cộng: 7 + 1 + 0 = 8 electron độc thân.
2) 5f26d77s2: Cấu hình f2 có 2 electron độc thân, d7 có 3 electron độc thân (5 orbital d chứa tối đa 10 electron, khi có 7 electron thì có 2 orbital chứa 2 electron và 3 orbital chứa 1 electron), s2 có 0 electron độc thân. Tuy nhiên, đề bài cho cấu hình 5f26d77s2 có lẽ đã có sự nhầm lẫn do cấu hình này không bền và không tuân theo quy tắc Hund một cách đơn giản. Trong trường hợp này, ta xem xét cấu hình gần đúng và giả định d7 có 3 electron độc thân. Tổng cộng: 2 + 3 + 0 = 5 electron độc thân (nếu theo quy tắc Hund). Do không có đáp án nào khớp chính xác, và đáp án gần nhất là 7 (xem xét d7 có thể có nhiều cách sắp xếp electron, dẫn đến số electron độc thân khác nhau), ta sẽ phải xem xét lại đề bài hoặc các đáp án khác.
3) 3d54s1: Cấu hình d5 có 5 electron độc thân (mỗi orbital d chứa 1 electron), s1 có 1 electron độc thân. Tổng cộng: 5 + 1 = 6 electron độc thân.
4) 4f86s2: Cấu hình f8 có 6 electron độc thân (7 orbital f chứa tối đa 14 electron, khi có 8 electron thì có 6 orbital chứa 1 electron và 1 orbital chứa 2 electron), s2 có 0 electron độc thân. Tổng cộng: 6 + 0 = 6 electron độc thân.
Vậy, số electron độc thân theo thứ tự là: 8, 5, 6, 6.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định tiểu phân nào có cấu hình electron không phải của khí trơ, ta cần viết cấu hình electron của các ion được tạo thành và so sánh với cấu hình electron của các khí trơ.
- A1 (Z = 1): Cấu hình electron là 1s1. Khi nhận 1 electron, tạo thành A1- có cấu hình electron là 1s2, giống He (khí trơ).
- A2 (Z = 7): Cấu hình electron là 1s22s22p3. Khi nhận 3 electron, tạo thành A23- có cấu hình electron là 1s22s22p6, giống Ne (khí trơ).
- A3 (Z = 22): Cấu hình electron là [Ar]3d24s2. Khi mất 2 electron, tạo thành A32+ có cấu hình electron là [Ar]3d2, không giống khí trơ.
- A4 (Z = 35): Cấu hình electron là [Ar]3d104s24p5. Khi nhận 1 electron, tạo thành A4- có cấu hình electron là [Ar]3d104s24p6, giống Kr (khí trơ).
- A5 (Z = 13): Cấu hình electron là [Ne]3s23p1. Khi mất 3 electron, tạo thành A53+ có cấu hình electron là [Ne], giống Ne (khí trơ).
- A6 (Z = 30): Cấu hình electron là [Ar]3d104s2. Khi mất 2 electron, tạo thành A62+ có cấu hình electron là [Ar]3d10, không giống khí trơ.
Vậy các tiểu phân có cấu hình electron không phải của khí trơ là A32+ và A62+.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶ cho thấy X có 8 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm VIIIA (nhóm khí hiếm).
* Phương án 1: Đúng. Các khí hiếm rất trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường do cấu hình electron bền vững.
* Phương án 2: Sai. Các khí hiếm ở điều kiện thường là chất khí.
* Phương án 3: Đúng. X thuộc chu kì 2 (do có 2 lớp electron) và nhóm VIIIA.
* Phương án 4: Đúng. Các khí hiếm là nguyên tố cuối mỗi chu kì.
Vậy phát biểu sai là phương án 2.
* Phương án 1: Đúng. Các khí hiếm rất trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường do cấu hình electron bền vững.
* Phương án 2: Sai. Các khí hiếm ở điều kiện thường là chất khí.
* Phương án 3: Đúng. X thuộc chu kì 2 (do có 2 lớp electron) và nhóm VIIIA.
* Phương án 4: Đúng. Các khí hiếm là nguyên tố cuối mỗi chu kì.
Vậy phát biểu sai là phương án 2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng