Với tài liệu câu 13, do biến động của năng suất lao động bình quân làm cho sản lượng bốc xếp của cảng X tăng:(tấn)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần thông tin cụ thể từ "tài liệu câu 13" mà câu hỏi đề cập. Vì không có tài liệu này, tôi không thể tính toán chính xác sự biến động năng suất lao động bình quân và ảnh hưởng của nó đến sản lượng bốc xếp của cảng X. Do đó, tôi không thể xác định đáp án đúng trong các lựa chọn A, B, C, D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để so sánh mức độ biến thiên giữa chiều cao và cân nặng, ta cần sử dụng hệ số biến thiên (Coefficient of Variation - CV). CV được tính bằng độ lệch chuẩn chia cho giá trị trung bình.
* Chiều cao: CV = (10 cm) / (168 cm) ≈ 0.0595
* Cân nặng: CV = (5 kg) / (57 kg) ≈ 0.0877
Vì CV của cân nặng lớn hơn CV của chiều cao, cân nặng có biến thiên lớn hơn chiều cao.
Vậy, đáp án đúng là: Chiều cao biến thiên ít hơn biến thiên về cân nặng.
* Chiều cao: CV = (10 cm) / (168 cm) ≈ 0.0595
* Cân nặng: CV = (5 kg) / (57 kg) ≈ 0.0877
Vì CV của cân nặng lớn hơn CV của chiều cao, cân nặng có biến thiên lớn hơn chiều cao.
Vậy, đáp án đúng là: Chiều cao biến thiên ít hơn biến thiên về cân nặng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính thời gian hao phí trung bình để làm ra một sản phẩm chung cho cả 3 tổ, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng số sản phẩm mỗi tổ làm được:
- Tổ 1: Gọi thời gian làm việc chung là T. Số sản phẩm tổ 1 làm được là: T / 29 * 18
- Tổ 2: Số sản phẩm tổ 2 làm được là: T / 25 * 20
- Tổ 3: Số sản phẩm tổ 3 làm được là: T / 26 * 17
2. Tính tổng số sản phẩm cả 3 tổ làm được:
- Tổng số sản phẩm = (T / 29 * 18) + (T / 25 * 20) + (T / 26 * 17)
3. Tính tổng số công nhân của 3 tổ:
- Tổng số công nhân = 18 + 20 + 17 = 55
4. Tính thời gian trung bình để 1 công nhân làm 1 sản phẩm:
Tổng số sản phẩm = T * (18/29 + 20/25 + 17/26) = T * (0.6207 + 0.8 + 0.6538) = T * 2.0745
Số công nhân trung bình = 55 công nhân. Để tính thời gian hao phí trung bình cho một sản phẩm, ta lấy tổng thời gian T chia cho tổng số sản phẩm.
Thời gian trung bình = T / (T * 2.0745) = 1 / 2.0745
Bài toán yêu cầu tính thời gian hao phí trung bình để LÀM RA MỘT SẢN PHẨM chung cho cả 3 tổ. Do đó, ta tính tổng số thời gian hao phí của cả 3 tổ và chia cho tổng số sản phẩm làm ra.
-Tổng thời gian hao phí của tổ 1: 18 công nhân * 29 phút = 522 phút/ sản phẩm.
-Tổng thời gian hao phí của tổ 2: 20 công nhân * 25 phút = 500 phút/ sản phẩm.
-Tổng thời gian hao phí của tổ 3: 17 công nhân * 26 phút = 442 phút/ sản phẩm.
Tổng thời gian hao phí là: 522 + 500 + 442 = 1464 phút
Tính tổng sản phẩm của 3 tổ khi thời gian làm là T (Ví dụ T = 1 phút)
- Tổ 1 sản xuất được: 18/29 sản phẩm
- Tổ 2 sản xuất được: 20/25 sản phẩm
- Tổ 3 sản xuất được: 17/26 sản phẩm
Tổng sản phẩm: 18/29 + 20/25 + 17/26 = 2.07448
Thời gian hao phí trung bình để làm ra một sản phẩm: 1464/ (2.07448*55) = 1464/114.0964 = 12.8315 phút/1 công nhân. Vì có tổng 55 công nhân thì thời gian trung bình sẽ là:
(18*29 + 20*25 + 17*26) / (18/29 + 20/25 + 17/26) = 1464/2.07448 = 705.759 phút
Tổng số sản phẩm làm ra là 1464 phút/ sản phẩm. Vậy thời gian để làm 1 sản phẩm là: 705.759/tổng công nhân. Vì vậy, ta cần tính:
(Tổng số phút của 3 tổ)/(tổng số sản phẩm của 3 tổ) = (18*29 + 20*25 + 17*26) / (18*(T/29) + 20*(T/25) + 17*(T/26)) = (18*29 + 20*25 + 17*26) / T*(18/29 + 20/25 + 17/26) = 1464 / (2.07448*T) = 26.6164
Vậy thời gian hao phí trung bình để làm ra một sản phẩm chung cho cả 3 tổ là 26.62 phút.
1. Tính tổng số sản phẩm mỗi tổ làm được:
- Tổ 1: Gọi thời gian làm việc chung là T. Số sản phẩm tổ 1 làm được là: T / 29 * 18
- Tổ 2: Số sản phẩm tổ 2 làm được là: T / 25 * 20
- Tổ 3: Số sản phẩm tổ 3 làm được là: T / 26 * 17
2. Tính tổng số sản phẩm cả 3 tổ làm được:
- Tổng số sản phẩm = (T / 29 * 18) + (T / 25 * 20) + (T / 26 * 17)
3. Tính tổng số công nhân của 3 tổ:
- Tổng số công nhân = 18 + 20 + 17 = 55
4. Tính thời gian trung bình để 1 công nhân làm 1 sản phẩm:
Tổng số sản phẩm = T * (18/29 + 20/25 + 17/26) = T * (0.6207 + 0.8 + 0.6538) = T * 2.0745
Số công nhân trung bình = 55 công nhân. Để tính thời gian hao phí trung bình cho một sản phẩm, ta lấy tổng thời gian T chia cho tổng số sản phẩm.
Thời gian trung bình = T / (T * 2.0745) = 1 / 2.0745
Bài toán yêu cầu tính thời gian hao phí trung bình để LÀM RA MỘT SẢN PHẨM chung cho cả 3 tổ. Do đó, ta tính tổng số thời gian hao phí của cả 3 tổ và chia cho tổng số sản phẩm làm ra.
-Tổng thời gian hao phí của tổ 1: 18 công nhân * 29 phút = 522 phút/ sản phẩm.
-Tổng thời gian hao phí của tổ 2: 20 công nhân * 25 phút = 500 phút/ sản phẩm.
-Tổng thời gian hao phí của tổ 3: 17 công nhân * 26 phút = 442 phút/ sản phẩm.
Tổng thời gian hao phí là: 522 + 500 + 442 = 1464 phút
Tính tổng sản phẩm của 3 tổ khi thời gian làm là T (Ví dụ T = 1 phút)
- Tổ 1 sản xuất được: 18/29 sản phẩm
- Tổ 2 sản xuất được: 20/25 sản phẩm
- Tổ 3 sản xuất được: 17/26 sản phẩm
Tổng sản phẩm: 18/29 + 20/25 + 17/26 = 2.07448
Thời gian hao phí trung bình để làm ra một sản phẩm: 1464/ (2.07448*55) = 1464/114.0964 = 12.8315 phút/1 công nhân. Vì có tổng 55 công nhân thì thời gian trung bình sẽ là:
(18*29 + 20*25 + 17*26) / (18/29 + 20/25 + 17/26) = 1464/2.07448 = 705.759 phút
Tổng số sản phẩm làm ra là 1464 phút/ sản phẩm. Vậy thời gian để làm 1 sản phẩm là: 705.759/tổng công nhân. Vì vậy, ta cần tính:
(Tổng số phút của 3 tổ)/(tổng số sản phẩm của 3 tổ) = (18*29 + 20*25 + 17*26) / (18*(T/29) + 20*(T/25) + 17*(T/26)) = (18*29 + 20*25 + 17*26) / T*(18/29 + 20/25 + 17/26) = 1464 / (2.07448*T) = 26.6164
Vậy thời gian hao phí trung bình để làm ra một sản phẩm chung cho cả 3 tổ là 26.62 phút.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chỉ tiêu thống kê là một khái niệm quan trọng trong thống kê học. Có nhiều loại chỉ tiêu khác nhau, bao gồm chỉ tiêu tuyệt đối, chỉ tiêu tương đối, chỉ tiêu thời kỳ, chỉ tiêu thời điểm,...
- Chỉ tiêu tương đối biểu hiện mức độ so sánh giữa các hiện tượng, thường được tính bằng số lần hoặc phần trăm. Do đó, phương án A sai vì nó nói chỉ tiêu tương đối biểu hiện qui mô, số lượng của hiện tượng, điều này đúng với chỉ tiêu tuyệt đối.
- Chỉ tiêu khối lượng, hay còn gọi là chỉ tiêu tuyệt đối, phản ánh qui mô, số lượng của hiện tượng nghiên cứu. Phương án B đúng.
- Các chỉ tiêu tuyệt đối thời kỳ có thể cộng lại với nhau để tính tổng qui mô của hiện tượng trong một khoảng thời gian dài hơn. Ví dụ, có thể cộng sản lượng điện của các tháng trong một năm để ra sản lượng điện của cả năm. Phương án C đúng.
- Các chỉ tiêu thời điểm không thể cộng lại với nhau, vì chúng chỉ phản ánh trạng thái của hiện tượng tại một thời điểm nhất định. Ví dụ, không thể cộng số lượng hàng tồn kho của các ngày trong tháng để ra một con số có ý nghĩa. Phương án D đúng.
Vậy, phương án A là phương án không đúng.
- Chỉ tiêu tương đối biểu hiện mức độ so sánh giữa các hiện tượng, thường được tính bằng số lần hoặc phần trăm. Do đó, phương án A sai vì nó nói chỉ tiêu tương đối biểu hiện qui mô, số lượng của hiện tượng, điều này đúng với chỉ tiêu tuyệt đối.
- Chỉ tiêu khối lượng, hay còn gọi là chỉ tiêu tuyệt đối, phản ánh qui mô, số lượng của hiện tượng nghiên cứu. Phương án B đúng.
- Các chỉ tiêu tuyệt đối thời kỳ có thể cộng lại với nhau để tính tổng qui mô của hiện tượng trong một khoảng thời gian dài hơn. Ví dụ, có thể cộng sản lượng điện của các tháng trong một năm để ra sản lượng điện của cả năm. Phương án C đúng.
- Các chỉ tiêu thời điểm không thể cộng lại với nhau, vì chúng chỉ phản ánh trạng thái của hiện tượng tại một thời điểm nhất định. Ví dụ, không thể cộng số lượng hàng tồn kho của các ngày trong tháng để ra một con số có ý nghĩa. Phương án D đúng.
Vậy, phương án A là phương án không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tiêu thức thuộc tính có biểu hiện gián tiếp là tiêu thức mà giá trị của nó không thể quan sát trực tiếp mà phải thông qua các dấu hiệu khác. Trong các lựa chọn:
- Thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp, và ngành kinh tế là những thuộc tính có thể xác định tương đối trực tiếp thông qua các giấy tờ pháp lý, đăng ký kinh doanh, hoặc các báo cáo hoạt động.
- Quy mô thường được biểu hiện gián tiếp thông qua các chỉ số như số lượng nhân viên, doanh thu, vốn đầu tư, thị phần... Vì vậy, ta không thể nhìn thấy 'quy mô' một cách trực tiếp mà phải dựa vào các dấu hiệu khác để đánh giá.
- Thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp, và ngành kinh tế là những thuộc tính có thể xác định tương đối trực tiếp thông qua các giấy tờ pháp lý, đăng ký kinh doanh, hoặc các báo cáo hoạt động.
- Quy mô thường được biểu hiện gián tiếp thông qua các chỉ số như số lượng nhân viên, doanh thu, vốn đầu tư, thị phần... Vì vậy, ta không thể nhìn thấy 'quy mô' một cách trực tiếp mà phải dựa vào các dấu hiệu khác để đánh giá.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi tiến hành điều tra chọn mẫu, có nhiều loại sai số có thể xảy ra. Dưới đây là phân tích từng loại sai số được đề cập:
- Sai số do ghi chép: Đây là loại sai số phát sinh trong quá trình thu thập và ghi chép dữ liệu. Ví dụ, người điều tra có thể ghi sai thông tin, hoặc người được điều tra cung cấp thông tin không chính xác.
- Sai số do tính chất đại biểu (hay còn gọi là sai số chọn mẫu): Sai số này xuất hiện do mẫu được chọn không hoàn toàn đại diện cho tổng thể. Điều này có nghĩa là các đặc điểm của mẫu không phản ánh chính xác các đặc điểm của toàn bộ quần thể.
- Sai số do chọn mẫu ngẫu nhiên: Ngay cả khi chọn mẫu ngẫu nhiên, vẫn có khả năng mẫu không hoàn toàn đại diện cho tổng thể do yếu tố may rủi. Sai số này là không thể tránh khỏi trong quá trình chọn mẫu.
Như vậy, cả ba loại sai số này đều có thể xảy ra trong quá trình điều tra chọn mẫu. Do đó, phương án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng