Vật liệu nào thường được sử dụng để làm vật liệu trục vít?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trục vít thường được làm từ thép vì thép có độ bền cao, khả năng chịu tải tốt và chống mài mòn, đáp ứng được yêu cầu làm việc của trục vít trong các ứng dụng khác nhau. Gang có thể được sử dụng trong một số trường hợp nhất định, nhưng thép vẫn là vật liệu phổ biến hơn cho trục vít do các đặc tính cơ học ưu việt của nó. Polyme và hợp kim đồng ít được sử dụng hơn cho trục vít vì độ bền và khả năng chịu tải kém hơn so với thép.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mối ghép đinh tán tuy ít được sử dụng hiện nay nhưng vẫn tồn tại do có những ưu điểm sau:
* **Ổn định và dễ kiểm tra chất lượng:** Mối ghép đinh tán tạo ra liên kết chắc chắn và có thể kiểm tra chất lượng bằng mắt thường hoặc các phương pháp kiểm tra không phá hủy.
* **Chịu tải trọng va đập và tải trọng dao động tốt:** Do cấu tạo và phương pháp ghép, mối ghép đinh tán có khả năng chịu được các loại tải trọng động như va đập và dao động tốt hơn so với một số phương pháp ghép khác.
Vì cả hai ưu điểm A và B đều đúng, nên đáp án C là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến vận tốc trượt và vận tốc trượt riêng trong các chi tiết máy. Vận tốc trượt riêng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của chi tiết máy, đặc biệt là trong các ổ trượt. Vận tốc trượt riêng không chỉ phụ thuộc vào vận tốc trượt mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như áp suất, nhiệt độ, vật liệu. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
* **Phương án A:** Đúng. Độ lớn vận tốc trượt riêng không chỉ phụ thuộc vào độ lớn vận tốc trượt mà còn các yếu tố khác (áp suất, nhiệt độ).
* **Phương án B:** Sai. Mối quan hệ giữa vận tốc trượt và vận tốc trượt riêng không đơn giản là tuyến tính. Vận tốc trượt lớn không nhất thiết dẫn đến vận tốc trượt riêng lớn.
* **Phương án C:** Sai. Tương tự như phương án B, không có mối quan hệ nghịch đảo trực tiếp giữa vận tốc trượt và vận tốc trượt riêng.
* **Phương án D:** Sai. Vận tốc trượt riêng ảnh hưởng rất lớn đến điều kiện làm việc, đặc biệt là đến ma sát, nhiệt độ và tuổi thọ của chi tiết máy.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bộ truyền bánh răng hở thường làm việc trong điều kiện bụi bẩn, bôi trơn kém. Do đó, răng bánh răng dễ bị mài mòn và chịu tải trọng va đập lớn. Vì vậy, khi tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng hở, ta cần tính toán theo cả sức bền tiếp xúc (để chống mài mòn) và sức bền uốn (để chống gãy răng).
Phương án A: Sai, vì chỉ tính toán theo sức bền uốn, không xét đến sức bền tiếp xúc.
Phương án B: Sai, vì chỉ tính toán theo sức bền tiếp xúc, không xét đến sức bền uốn.
Phương án C: Đúng, vì tính toán theo cả sức bền tiếp xúc và sức bền uốn, đáp ứng yêu cầu của bộ truyền bánh răng hở.
Phương án D: Sai, vì không đưa ra tiêu chí cụ thể, dễ gây nhầm lẫn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tải trọng không đổi (còn gọi là tải trọng tĩnh) là loại tải trọng mà các đặc trưng (trị số, phương, chiều và điểm đặt) không thay đổi theo thời gian.
Phương án A chính xác vì nó bao gồm tất cả các yếu tố: trị số, phương, chiều và điểm đặt đều không đổi.
Phương án B không đầy đủ vì chỉ đề cập đến trị số.
Phương án C không đầy đủ vì chỉ đề cập đến phương, chiều và điểm đặt.
Phương án D sai vì nó nói rằng chỉ cần một trong các yếu tố không thay đổi là đủ, điều này không đúng với định nghĩa tải trọng không đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định chiều dài côn ngoài sơ bộ theo sức bền tiếp xúc, ta sử dụng công thức kinh nghiệm (tính gần đúng) dựa trên mô-men xoắn T1, hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng K_Hβ, hệ số kể đến ảnh hưởng của ứng suất tập trung ở chân răng K_be, và ứng suất cho phép khi tính về tiếp xúc [σ_H]. Công thức cụ thể như sau:
l_e ≈ √(T1 / (K_be * K_Hβ * [σ_H] * u))
Trong đó:
- T1 = 220000 Nmm
- u = 3,4
- [σ_H] = 482 MPa
- K_be = 0,3
- K_Hβ = 1,05
Thay số vào, ta được:
l_e ≈ √(220000 / (0,3 * 1,05 * 482 * 3,4))
l_e ≈ √(220000 / 514.446)
l_e ≈ √427.63
l_e ≈ 20.68 mm
Tuy nhiên, các đáp án lại có giá trị lớn hơn nhiều. Điều này có thể là do công thức tính chiều dài vành răng khác hoặc đề bài có thể có sai sót. Dựa trên công thức thường dùng trong tính toán sơ bộ bánh răng côn, ta có thể suy ra một công thức khác (đã được đơn giản hóa) có dạng:
l_e = 0.35*sqrt(T1/[sigma]_H) = 0.35 * sqrt(220000/482) = 0.35 * 21.36 = 7.48
Thậm chí, nếu ta giả sử có một sai sót nhỏ trong đề bài và các đáp án có liên quan đến một công thức khác, ta vẫn không thu được kết quả nào khớp với các đáp án A, B, C, D.
Do không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán theo công thức nêu trên hoặc các công thức kinh nghiệm khác thường dùng, nên có thể kết luận là đề bài có thiếu thông tin hoặc có sự nhầm lẫn nào đó trong số liệu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng