Vật chìm trong chất lỏng ở trạng thái cân bằng ổn định khi.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khi một vật chìm trong chất lỏng và ở trạng thái cân bằng, sự ổn định của nó phụ thuộc vào vị trí tương đối giữa trọng tâm (C) và tâm đẩy (D). Vật sẽ ở trạng thái cân bằng ổn định khi trọng tâm C nằm thấp hơn tâm đẩy D. Điều này là do khi vật bị nghiêng, lực đẩy Archimedes sẽ tạo ra một moment lực có xu hướng đưa vật trở lại vị trí cân bằng ban đầu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức tính áp suất trong chất lỏng chịu gia tốc. Gọi γ là trọng lượng riêng của dầu, a là gia tốc, và h là khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa hai điểm. Công thức tính áp suất chênh lệch giữa hai điểm trong chất lỏng chịu gia tốc là:
Δp = γ * h * (1 + a/g)
Trong trường hợp này, chúng ta không có thông tin về gia tốc a, và câu hỏi không đề cập đến gia tốc. Do đó, ta giả sử rằng gia tốc a = 0 (chuyển động tịnh tiến đều).
Trọng lượng riêng của dầu là:
γ = ρ * g = 0.75 * 1000 * 9.81 ≈ 7357.5 N/m³
Đổi áp suất pck từ at sang Pa:
pck = 0.02 at = 0.02 * 98066.5 Pa ≈ 1961.33 Pa
Khoảng cách h = 0.4 m.
Áp suất tại điểm thấp hơn là:
pd = pck + γ * h = 1961.33 + 7357.5 * 0.4 = 1961.33 + 2943 = 4904.33 Pa
Đổi áp suất pd từ Pa sang at:
pd = 4904.33 / 98066.5 ≈ 0.05 at. Giá trị này gần nhất với 0.06 at. Tuy nhiên, do có thể có sai số trong việc làm tròn các giá trị, ta sẽ xem xét lại.
Nếu coi gia tốc bằng 0, áp suất tăng thêm do độ sâu 0.4m là:
Δp = γ * h = 7357.5 * 0.4 = 2943 Pa
Đổi 2943 Pa sang at:
2943 / 98066.5 ≈ 0.03 at
Vậy áp suất tại điểm thấp hơn là:
pd = pck + Δp = 0.02 at + 0.03 at = 0.05 at. Gần nhất với đáp án D, tuy nhiên không đáp án nào hoàn toàn chính xác. Do đó, bài toán cần thêm thông tin về gia tốc để giải chính xác.
Vì không có đáp án chính xác, câu trả lời sẽ là không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Δp = γ * h * (1 + a/g)
Trong trường hợp này, chúng ta không có thông tin về gia tốc a, và câu hỏi không đề cập đến gia tốc. Do đó, ta giả sử rằng gia tốc a = 0 (chuyển động tịnh tiến đều).
Trọng lượng riêng của dầu là:
γ = ρ * g = 0.75 * 1000 * 9.81 ≈ 7357.5 N/m³
Đổi áp suất pck từ at sang Pa:
pck = 0.02 at = 0.02 * 98066.5 Pa ≈ 1961.33 Pa
Khoảng cách h = 0.4 m.
Áp suất tại điểm thấp hơn là:
pd = pck + γ * h = 1961.33 + 7357.5 * 0.4 = 1961.33 + 2943 = 4904.33 Pa
Đổi áp suất pd từ Pa sang at:
pd = 4904.33 / 98066.5 ≈ 0.05 at. Giá trị này gần nhất với 0.06 at. Tuy nhiên, do có thể có sai số trong việc làm tròn các giá trị, ta sẽ xem xét lại.
Nếu coi gia tốc bằng 0, áp suất tăng thêm do độ sâu 0.4m là:
Δp = γ * h = 7357.5 * 0.4 = 2943 Pa
Đổi 2943 Pa sang at:
2943 / 98066.5 ≈ 0.03 at
Vậy áp suất tại điểm thấp hơn là:
pd = pck + Δp = 0.02 at + 0.03 at = 0.05 at. Gần nhất với đáp án D, tuy nhiên không đáp án nào hoàn toàn chính xác. Do đó, bài toán cần thêm thông tin về gia tốc để giải chính xác.
Vì không có đáp án chính xác, câu trả lời sẽ là không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương trình liên tục là một biểu thức toán học thể hiện định luật bảo toàn khối lượng cho chất lỏng chuyển động. Nó phát biểu rằng, trong một hệ kín, khối lượng của chất lỏng không đổi theo thời gian. Phương trình này liên hệ vận tốc và diện tích dòng chảy, cho phép ta tính toán và phân tích sự thay đổi của dòng chảy chất lỏng trong các hệ thống khác nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lưu lượng khối lượng là lượng khối lượng chất lỏng đi qua một mặt cắt ngang bất kỳ của đường ống trong một đơn vị thời gian. Do đó, đáp án C là chính xác nhất. Các đáp án khác không hoàn toàn chính xác hoặc không đầy đủ.
Đáp án A đúng về mặt đơn vị, nhưng không phải là định nghĩa đầy đủ về lưu lượng khối lượng.
Đáp án B gần đúng, nhưng sử dụng cụm từ "mặt cắt ướt" có thể gây nhầm lẫn. Mặt cắt ướt thường được sử dụng trong các dòng chảy kênh hở, không nhất thiết áp dụng cho dòng chảy trong ống kín.
Đáp án D sai vì không phải tất cả các câu kia đều đúng.
Đáp án A đúng về mặt đơn vị, nhưng không phải là định nghĩa đầy đủ về lưu lượng khối lượng.
Đáp án B gần đúng, nhưng sử dụng cụm từ "mặt cắt ướt" có thể gây nhầm lẫn. Mặt cắt ướt thường được sử dụng trong các dòng chảy kênh hở, không nhất thiết áp dụng cho dòng chảy trong ống kín.
Đáp án D sai vì không phải tất cả các câu kia đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính cột áp (cụ thể là phương trình Bernoulli) thường được áp dụng cho dòng chảy đều có áp. Điều kiện dòng chảy đều có áp nghĩa là dòng chảy phải ổn định, chất lỏng lấp đầy toàn bộ mặt cắt ngang của ống dẫn và áp suất trong chất lỏng được phân bố đều trên mặt cắt ngang. Đồng thời, để áp dụng các công thức đơn giản, đường ống thường được xem là dài để bỏ qua các hiệu ứng đầu vào và đầu ra.
* Dòng chảy tầng: Thường không áp dụng công thức cột áp một cách trực tiếp do tính chất dòng chảy ổn định và chậm, thường sử dụng các phương pháp khác để tính toán.
* Dòng chảy đều có áp: Đây là điều kiện chính để áp dụng công thức cột áp.
* Dòng chảy rối: Mặc dù công thức cột áp có thể được điều chỉnh để áp dụng cho dòng chảy rối, nhưng việc áp dụng trực tiếp có thể không chính xác.
* Dòng chảy rối thành trơn thủy lực/nhám thủy lực: Các điều kiện này liên quan đến ảnh hưởng của độ nhám bề mặt ống đến dòng chảy rối.
* Đường ống dài: Giúp đơn giản hóa các giả định trong công thức.
Vậy đáp án đúng là: C. 2, 4, 6
* Dòng chảy tầng: Thường không áp dụng công thức cột áp một cách trực tiếp do tính chất dòng chảy ổn định và chậm, thường sử dụng các phương pháp khác để tính toán.
* Dòng chảy đều có áp: Đây là điều kiện chính để áp dụng công thức cột áp.
* Dòng chảy rối: Mặc dù công thức cột áp có thể được điều chỉnh để áp dụng cho dòng chảy rối, nhưng việc áp dụng trực tiếp có thể không chính xác.
* Dòng chảy rối thành trơn thủy lực/nhám thủy lực: Các điều kiện này liên quan đến ảnh hưởng của độ nhám bề mặt ống đến dòng chảy rối.
* Đường ống dài: Giúp đơn giản hóa các giả định trong công thức.
Vậy đáp án đúng là: C. 2, 4, 6
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính lưu lượng dựa vào hệ số đặc trưng lưu lượng K và độ chênh cột áp H là: Q = K * sqrt(H). Trong đó:
- Q là lưu lượng (l/s)
- K là hệ số đặc trưng lưu lượng (l/s)
- H là độ chênh cột áp tĩnh (m)
Thay số vào công thức, ta có: Q = 340.8 * sqrt(5) ≈ 340.8 * 2.236 ≈ 761.9 (l/s). Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Để giải quyết vấn đề này, ta có thể kiểm tra lại các đáp án bằng cách tính ngược lại hệ số K từ mỗi đáp án và so sánh với hệ số K đã cho.
Ví dụ, với đáp án A (Q = 19.4 l/s): K = Q / sqrt(H) = 19.4 / sqrt(5) ≈ 19.4 / 2.236 ≈ 8.68 l/s. Tương tự, ta có thể tính K cho các đáp án khác. Tuy nhiên, cách tiếp cận này không mang lại kết quả hợp lý vì các giá trị K tính được khác xa giá trị K đã cho (340.8 l/s).
Do đó, có thể kết luận rằng đề bài hoặc các đáp án có vấn đề sai sót. Không có đáp án nào phù hợp với thông tin đã cho trong đề bài.
- Q là lưu lượng (l/s)
- K là hệ số đặc trưng lưu lượng (l/s)
- H là độ chênh cột áp tĩnh (m)
Thay số vào công thức, ta có: Q = 340.8 * sqrt(5) ≈ 340.8 * 2.236 ≈ 761.9 (l/s). Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Để giải quyết vấn đề này, ta có thể kiểm tra lại các đáp án bằng cách tính ngược lại hệ số K từ mỗi đáp án và so sánh với hệ số K đã cho.
Ví dụ, với đáp án A (Q = 19.4 l/s): K = Q / sqrt(H) = 19.4 / sqrt(5) ≈ 19.4 / 2.236 ≈ 8.68 l/s. Tương tự, ta có thể tính K cho các đáp án khác. Tuy nhiên, cách tiếp cận này không mang lại kết quả hợp lý vì các giá trị K tính được khác xa giá trị K đã cho (340.8 l/s).
Do đó, có thể kết luận rằng đề bài hoặc các đáp án có vấn đề sai sót. Không có đáp án nào phù hợp với thông tin đã cho trong đề bài.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng