JavaScript is required

Trong khối dầu (có tỷ trọng 0,75) chuyển động tịnh tiến với gia tốc không đổi, một điểm nằm thấp hơn 1 mặt đẳng áp có áp suất pck = 0,02at 1 khoảng 0,4m sẽ có áp suất.

A.

pck = 0,01 at

B.

pd = 0,02 at

C.

pd = 0,01 at

D.

pck = 0,06 at

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức tính áp suất trong chất lỏng chịu gia tốc. Gọi γ là trọng lượng riêng của dầu, a là gia tốc, và h là khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa hai điểm. Công thức tính áp suất chênh lệch giữa hai điểm trong chất lỏng chịu gia tốc là: Δp = γ * h * (1 + a/g) Trong trường hợp này, chúng ta không có thông tin về gia tốc a, và câu hỏi không đề cập đến gia tốc. Do đó, ta giả sử rằng gia tốc a = 0 (chuyển động tịnh tiến đều). Trọng lượng riêng của dầu là: γ = ρ * g = 0.75 * 1000 * 9.81 ≈ 7357.5 N/m³ Đổi áp suất pck từ at sang Pa: pck = 0.02 at = 0.02 * 98066.5 Pa ≈ 1961.33 Pa Khoảng cách h = 0.4 m. Áp suất tại điểm thấp hơn là: pd = pck + γ * h = 1961.33 + 7357.5 * 0.4 = 1961.33 + 2943 = 4904.33 Pa Đổi áp suất pd từ Pa sang at: pd = 4904.33 / 98066.5 ≈ 0.05 at. Giá trị này gần nhất với 0.06 at. Tuy nhiên, do có thể có sai số trong việc làm tròn các giá trị, ta sẽ xem xét lại. Nếu coi gia tốc bằng 0, áp suất tăng thêm do độ sâu 0.4m là: Δp = γ * h = 7357.5 * 0.4 = 2943 Pa Đổi 2943 Pa sang at: 2943 / 98066.5 ≈ 0.03 at Vậy áp suất tại điểm thấp hơn là: pd = pck + Δp = 0.02 at + 0.03 at = 0.05 at. Gần nhất với đáp án D, tuy nhiên không đáp án nào hoàn toàn chính xác. Do đó, bài toán cần thêm thông tin về gia tốc để giải chính xác. Vì không có đáp án chính xác, câu trả lời sẽ là không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.

Câu hỏi liên quan