Tỷ lệ phần trăm hàng năm (APR) được tính bằng cách sử dụng?
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các thước đo rủi ro, đặc biệt là khả năng đo lường tính dễ bị tổn thương đối với lợi nhuận cực kỳ tiêu cực.
A. Giá trị có rủi ro (Value at Risk - VaR): VaR là một thước đo rủi ro tài chính ước tính mức lỗ tối đa có thể xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định với một mức độ tin cậy nhất định. Nó không trực tiếp chỉ ra mức độ nghiêm trọng của tổn thất vượt quá ngưỡng VaR.
B. Độ lệch chuẩn từng phần thấp hơn (Lower Partial Standard Deviation - LPSD): LPSD đo lường sự biến động của các kết quả dưới một mục tiêu cụ thể. Nó tập trung vào rủi ro giảm giá và có thể chỉ ra tính dễ bị tổn thương đối với lợi nhuận âm.
C. Mức thiếu hụt dự kiến (Expected Shortfall - ES): ES, còn được gọi là Conditional Value at Risk (CVaR), đo lường tổn thất trung bình vượt quá ngưỡng VaR. Nó cung cấp thông tin về mức độ nghiêm trọng của tổn thất trong trường hợp vượt quá VaR và là một thước đo tốt hơn về rủi ro đuôi so với VaR.
Dựa trên các định nghĩa trên, VaR chỉ đo lường ngưỡng tổn thất, trong khi LPSD và ES đo lường hoặc tính đến các tổn thất vượt quá một ngưỡng nhất định, do đó chúng phù hợp hơn để đánh giá mức độ dễ bị tổn thương đối với lợi nhuận cực kỳ tiêu cực. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là E. Giá trị bị rủi ro, độ lệch chuẩn từng phần thấp hơn và mức thiếu hụt dự kiến, vì cả ba thước đo này đều liên quan đến rủi ro giảm giá, nhưng ES và LPSD đặc biệt hữu ích để đo lường mức độ nghiêm trọng của các tổn thất tiềm ẩn.
A. việc đầu tư vốn vào các cổ phiếu trong lớp cổ phiếu: Đây là lựa chọn cổ phiếu cụ thể, không phải phân bổ giữa các lớp tài sản.
B. quy trình phân tích từ trên xuống (top-down): Phân tích từ trên xuống là một phương pháp phân tích đầu tư, nhưng không phải định nghĩa của phân bổ tài sản.
D. việc chọn loại chứng khoán nào được giữ dựa trên kết quả định giá của chúng: Đây là lựa chọn chứng khoán cụ thể trong một lớp tài sản, không phải phân bổ giữa các lớp tài sản.
* Phân tích chứng khoán: Nghiên cứu và đánh giá các chứng khoán riêng lẻ.
* Quản lý danh mục đầu tư theo quy trình top down: Bắt đầu bằng việc phân tích kinh tế vĩ mô, sau đó đến ngành, và cuối cùng là các công ty cụ thể.
* Quản lý thụ động: Cố gắng sao chép hiệu suất của một chỉ số thị trường.
Để tính điểm hữu dụng của danh mục P, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính TSSL kỳ vọng của danh mục P:
E(Rp) = wX * E(RX) + wY * E(RY) = 0.4 * 0.12 + 0.6 * 0.15 = 0.048 + 0.09 = 0.138 hay 13.8%
2. Tính phương sai của danh mục P:
σp^2 = wX^2 * σX^2 + wY^2 * σY^2 + 2 * wX * wY * ρXY * σX * σY
σp^2 = (0.4)^2 * (0.18)^2 + (0.6)^2 * (0.25)^2 + 2 * 0.4 * 0.6 * (-0.3) * 0.18 * 0.25
σp^2 = 0.16 * 0.0324 + 0.36 * 0.0625 - 0.00648
σp^2 = 0.005184 + 0.0225 - 0.00648 = 0.021204
3. Tính độ lệch chuẩn của danh mục P:
σp = √0.021204 ≈ 0.1456 hay 14.56%
4. Tính điểm hữu dụng của danh mục P:
U = E(Rp) - 0.5 * A * σp^2
U = 0.138 - 0.5 * 4 * 0.021204
U = 0.138 - 0.042408 = 0.095592 hay 9.56%
Vậy điểm hữu dụng của danh mục P là 9.56%.
Giá cổ phiếu đầu kỳ = 70$
* Khủng hoảng: (52 + 0 - 70) / 70 = -0.2571
* Suy thoái: (68 + 0.5 - 70) / 70 = -0.0214
* Ổn định: (70 + 1 - 70) / 70 = 0.0143
* Tăng trưởng: (82 + 1.5 - 70) / 70 = 0.2071
* Bùng nổ: (100 + 2 - 70) / 70 = 0.4571
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng = (-0.2571 * 0.05) + (-0.0214 * 0.15) + (0.0143 * 0.42) + (0.2071 * 0.25) + (0.4571 * 0.10) = -0.0129 + (-0.0032) + 0.0060 + 0.0518 + 0.0457 = 0.0874 = 8.74%
Vì không có đáp án nào trùng khớp, ta sẽ chọn đáp án gần nhất. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào chính xác. Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu chọn đáp án gần đúng nhất, ta cần xem xét lại tính toán và làm tròn số để so sánh với các phương án được đưa ra.
Tuy nhiên, do yêu cầu bắt buộc phải chọn một đáp án, và sau khi kiểm tra lại các bước tính toán, có vẻ như có một sai sót nhỏ trong quá trình tính toán hoặc làm tròn số. Để đưa ra đáp án chính xác nhất có thể trong tình huống này, tôi sẽ giả định rằng có một sai số nhỏ và chọn đáp án gần với kết quả đã tính toán nhất. Trong các lựa chọn được cung cấp, 8.43% là gần nhất với 8.74%.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.