Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này không cung cấp đủ thông tin để xác định "tuổi đời hiệu quả" của căn nhà. Tuổi đời hiệu quả là ước tính về tuổi của một tài sản dựa trên tình trạng và khả năng sử dụng của nó, có thể khác với tuổi thực tế. Để xác định tuổi đời hiệu quả, cần phải biết thêm thông tin về tình trạng của căn nhà, mức độ bảo trì và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá trị của nó. Do đó, không thể chọn một đáp án cụ thể nào từ các lựa chọn A, B, C, và D mà không có thêm dữ liệu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thu nhập hoạt động ròng (Net Operating Income - NOI) là thu nhập sau khi trừ đi các chi phí hoạt động nhưng trước khi trừ đi các chi phí tài chính (lãi vay), thuế thu nhập và khấu hao. Vì vậy, NOI không bao gồm chi phí khấu hao, chi phí tài chính và thuế thu nhập.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỷ lệ chất lượng còn lại của ô tô, ta cần tính trung bình cộng gia quyền của tỷ lệ chất lượng còn lại của từng bộ phận, với trọng số là tỷ trọng giá trị của bộ phận đó. Công thức tính như sau:
Tỷ lệ chất lượng còn lại = (Tỷ trọng động cơ * Tỷ lệ chất lượng còn lại của động cơ) + (Tỷ trọng khung gầm * Tỷ lệ chất lượng còn lại của khung gầm) + (Tỷ trọng hệ thống điện * Tỷ lệ chất lượng còn lại của hệ thống điện) + (Tỷ trọng hệ thống khác * Tỷ lệ chất lượng còn lại của hệ thống khác)
Thay số vào công thức:
Tỷ lệ chất lượng còn lại = (55% * 30%) + (15% * 25%) + (20% * 20%) + (10% * 15%)
= (0.55 * 0.30) + (0.15 * 0.25) + (0.20 * 0.20) + (0.10 * 0.15)
= 0.165 + 0.0375 + 0.04 + 0.015
= 0.2575
= 25.75%
Vậy, tỷ lệ chất lượng còn lại của ô tô là 25,75%.
Tỷ lệ chất lượng còn lại = (Tỷ trọng động cơ * Tỷ lệ chất lượng còn lại của động cơ) + (Tỷ trọng khung gầm * Tỷ lệ chất lượng còn lại của khung gầm) + (Tỷ trọng hệ thống điện * Tỷ lệ chất lượng còn lại của hệ thống điện) + (Tỷ trọng hệ thống khác * Tỷ lệ chất lượng còn lại của hệ thống khác)
Thay số vào công thức:
Tỷ lệ chất lượng còn lại = (55% * 30%) + (15% * 25%) + (20% * 20%) + (10% * 15%)
= (0.55 * 0.30) + (0.15 * 0.25) + (0.20 * 0.20) + (0.10 * 0.15)
= 0.165 + 0.0375 + 0.04 + 0.015
= 0.2575
= 25.75%
Vậy, tỷ lệ chất lượng còn lại của ô tô là 25,75%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Diện tích lô đất thẩm định là: 25m * 20m = 500m².
Vì diện tích lô đất lớn hơn diện tích tối thiểu tách thửa (100m²) và chiều rộng mặt tiền (25m) lớn hơn chiều rộng mặt tiền tối thiểu (5m), nên có thể chia lô đất thành nhiều lô nhỏ có diện tích trên dưới 100m².
Giá trị lô đất được tính bằng diện tích nhân với giá chuyển nhượng trên một đơn vị diện tích: 500m² * 100 triệu đồng/m² = 50 tỷ đồng.
Vậy đáp án đúng là C.
Vì diện tích lô đất lớn hơn diện tích tối thiểu tách thửa (100m²) và chiều rộng mặt tiền (25m) lớn hơn chiều rộng mặt tiền tối thiểu (5m), nên có thể chia lô đất thành nhiều lô nhỏ có diện tích trên dưới 100m².
Giá trị lô đất được tính bằng diện tích nhân với giá chuyển nhượng trên một đơn vị diện tích: 500m² * 100 triệu đồng/m² = 50 tỷ đồng.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thẩm định giá MMTB (Máy móc thiết bị) thuê thường được thực hiện trên cơ sở giá trị thị trường. Giá trị thị trường phản ánh mức giá mà MMTB có thể được giao dịch trên thị trường mở, giữa người mua và người bán có đầy đủ thông tin và hành động một cách tự nguyện. Điều này là cơ sở hợp lý để xác định giá trị thuê của MMTB.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định giá thiết bị mới 100% của cả hai thiết bị:
* Thiết bị so sánh (90%): Giá 90% = 85% * Giá mới 100% => Giá mới 100% = 100 triệu / 0.85 ≈ 117.65 triệu đồng
* Thiết bị thẩm định (80%): Giá 80% = 70% * Giá mới 100%
2. Tính giá của thiết bị thẩm định nếu nó có chất lượng 90% (tương đương thiết bị so sánh):
* Do ta chưa biết giá mới 100% của thiết bị thẩm định nên ta không thể tính trực tiếp giá của thiết bị thẩm định nếu nó có chất lượng 90%. Thay vào đó, ta sẽ tính giá thiết bị so sánh nếu nó có chất lượng 80%.
* Giá thiết bị so sánh ở chất lượng 80% = (80%/85%) * 100 triệu = 94.12 triệu đồng
3. Tính tỷ lệ điều chỉnh:
* Tỷ lệ điều chỉnh = (Giá thiết bị thẩm định - Giá thiết bị so sánh) / Giá thiết bị so sánh
* Vì ta đang điều chỉnh từ thiết bị so sánh về thiết bị thẩm định, ta sử dụng công thức: (Giá thiết bị thẩm định / Giá thiết bị so sánh) - 1.
* Giá thiết bị thẩm định là (70%/80%) * Giá thiết bị so sánh ở chất lượng 80% = (70%/80%)*94.12 triệu = 82.35 triệu. Tuy nhiên, cách này không chính xác vì nó sử dụng 70% và 80% là hai thông số từ 2 thiết bị khác nhau.
* Thay vào đó, ta tính như sau. Giá trị của thiết bị so sánh ở mức chất lượng 80% là 100 * (80/90) = 88.89 triệu.
* Vậy tỷ lệ điều chỉnh = (88.89 - 100)/100 = -11.11%
Vậy đáp án đúng là A. -11,11%.
1. Xác định giá thiết bị mới 100% của cả hai thiết bị:
* Thiết bị so sánh (90%): Giá 90% = 85% * Giá mới 100% => Giá mới 100% = 100 triệu / 0.85 ≈ 117.65 triệu đồng
* Thiết bị thẩm định (80%): Giá 80% = 70% * Giá mới 100%
2. Tính giá của thiết bị thẩm định nếu nó có chất lượng 90% (tương đương thiết bị so sánh):
* Do ta chưa biết giá mới 100% của thiết bị thẩm định nên ta không thể tính trực tiếp giá của thiết bị thẩm định nếu nó có chất lượng 90%. Thay vào đó, ta sẽ tính giá thiết bị so sánh nếu nó có chất lượng 80%.
* Giá thiết bị so sánh ở chất lượng 80% = (80%/85%) * 100 triệu = 94.12 triệu đồng
3. Tính tỷ lệ điều chỉnh:
* Tỷ lệ điều chỉnh = (Giá thiết bị thẩm định - Giá thiết bị so sánh) / Giá thiết bị so sánh
* Vì ta đang điều chỉnh từ thiết bị so sánh về thiết bị thẩm định, ta sử dụng công thức: (Giá thiết bị thẩm định / Giá thiết bị so sánh) - 1.
* Giá thiết bị thẩm định là (70%/80%) * Giá thiết bị so sánh ở chất lượng 80% = (70%/80%)*94.12 triệu = 82.35 triệu. Tuy nhiên, cách này không chính xác vì nó sử dụng 70% và 80% là hai thông số từ 2 thiết bị khác nhau.
* Thay vào đó, ta tính như sau. Giá trị của thiết bị so sánh ở mức chất lượng 80% là 100 * (80/90) = 88.89 triệu.
* Vậy tỷ lệ điều chỉnh = (88.89 - 100)/100 = -11.11%
Vậy đáp án đúng là A. -11,11%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng