Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá trị doanh nghiệp mà tài sản của nó chủ yếu là tài sản hữu hình là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phương pháp tài sản là phương pháp thẩm định giá trị doanh nghiệp dựa trên việc định giá tất cả tài sản (hữu hình và vô hình) của doanh nghiệp, sau đó trừ đi các khoản nợ phải trả để xác định giá trị vốn chủ sở hữu. Phương pháp này thích hợp nhất khi tài sản của doanh nghiệp chủ yếu là tài sản hữu hình, vì việc định giá tài sản hữu hình thường dễ dàng và chính xác hơn so với tài sản vô hình. Các phương pháp khác như vốn hóa trực tiếp, chiết khấu dòng cổ tức, và chiết khấu dòng tiền doanh nghiệp phù hợp hơn với các doanh nghiệp có dòng tiền ổn định và có thể dự báo được trong tương lai.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích bài toán:
Bất động sản so sánh:
* Chiều rộng: 2.5m (dưới 3m) => Giá trị = 80% giá trị thị trường.
* Chiều dài: 25m => Giá trị = 100% giá trị thị trường.
Bất động sản thẩm định:
* Chiều rộng: 4m => Giá trị = 100% giá trị thị trường.
* Chiều dài: 30m (trên 25m) => Giá trị = 70% giá trị thị trường.
Tính toán tỷ lệ điều chỉnh:
Bất động sản so sánh có chiều rộng nhỏ hơn 3m nên giá trị giảm 20% (100% - 80% = 20%). Để đưa về giá trị thị trường, ta cần tăng giá trị của bất động sản so sánh lên 20% / 80% = 25%.
Bất động sản thẩm định có chiều dài lớn hơn 25m nên giá trị giảm 30% (100% - 70% = 30%).
Vì vậy, ta cần điều chỉnh tăng 25% cho bất động sản so sánh để tương đương với bất động sản thẩm định.
Vậy tổng tỷ lệ điều chỉnh là +25%.
Bất động sản so sánh:
* Chiều rộng: 2.5m (dưới 3m) => Giá trị = 80% giá trị thị trường.
* Chiều dài: 25m => Giá trị = 100% giá trị thị trường.
Bất động sản thẩm định:
* Chiều rộng: 4m => Giá trị = 100% giá trị thị trường.
* Chiều dài: 30m (trên 25m) => Giá trị = 70% giá trị thị trường.
Tính toán tỷ lệ điều chỉnh:
Bất động sản so sánh có chiều rộng nhỏ hơn 3m nên giá trị giảm 20% (100% - 80% = 20%). Để đưa về giá trị thị trường, ta cần tăng giá trị của bất động sản so sánh lên 20% / 80% = 25%.
Bất động sản thẩm định có chiều dài lớn hơn 25m nên giá trị giảm 30% (100% - 70% = 30%).
Vì vậy, ta cần điều chỉnh tăng 25% cho bất động sản so sánh để tương đương với bất động sản thẩm định.
Vậy tổng tỷ lệ điều chỉnh là +25%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta cần xác định mức chênh lệch giá giữa hai bất động sản do sự khác biệt về chiều rộng mặt tiền. Đề bài cho biết đơn giá đất của bất động sản có mặt tiền 6m cao hơn 20% so với bất động sản có mặt tiền 4m. Do đó, bất động sản so sánh có giá trị cao hơn 20% so với bất động sản thẩm định giá do yếu tố mặt tiền.
Để điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh về đơn giá tương đương với bất động sản thẩm định giá, ta cần thực hiện điều chỉnh giảm. Mức điều chỉnh giảm được tính như sau:
Điều chỉnh = (Giá trị BĐS thẩm định - Giá trị BĐS so sánh) / Giá trị BĐS so sánh
Vì giá trị BĐS so sánh cao hơn 20% nên ta có thể biểu diễn giá trị BĐS thẩm định là 100% và giá trị BĐS so sánh là 120%.
Điều chỉnh = (100% - 120%) / 120% = -20% / 120% = -0.1667 = -16.67%
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chiều rộng mặt tiền là -16,67%.
Để điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh về đơn giá tương đương với bất động sản thẩm định giá, ta cần thực hiện điều chỉnh giảm. Mức điều chỉnh giảm được tính như sau:
Điều chỉnh = (Giá trị BĐS thẩm định - Giá trị BĐS so sánh) / Giá trị BĐS so sánh
Vì giá trị BĐS so sánh cao hơn 20% nên ta có thể biểu diễn giá trị BĐS thẩm định là 100% và giá trị BĐS so sánh là 120%.
Điều chỉnh = (100% - 120%) / 120% = -20% / 120% = -0.1667 = -16.67%
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chiều rộng mặt tiền là -16,67%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị trung bình của ba TSSS là (30 + 31.5 + 29) / 3 = 30.16666667 triệu đồng/m2. Chênh lệch so với giá trị trung bình của TSSS2 (31.5 triệu đồng/m2) là: (31.5 - 30.16666667) / 31.5 = 0.042326458 = 4.23%. Vì giá của TSSS2 lớn hơn giá trị trung bình của cả ba TSSS nên chênh lệch là -4.23%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thu nhập tiềm năng từ cho thuê: 40.000 m2 * 30 USD/m2/năm = 1.200.000 USD/năm
Vì tỷ lệ cho thuê tốt nhất đạt 100% nên thu nhập tiềm năng là thu nhập gộp.
Khoản nợ khó đòi: 1.200.000 USD * 2% = 24.000 USD
Thu nhập hiệu quả: 1.200.000 USD - 24.000 USD = 1.176.000 USD
Thu nhập hiệu quả (VNĐ): 1.176.000 USD * 23.800 VNĐ/USD = 27.988.800.000 VNĐ = 27.988,8 triệu đồng
Vì tỷ lệ cho thuê tốt nhất đạt 100% nên thu nhập tiềm năng là thu nhập gộp.
Khoản nợ khó đòi: 1.200.000 USD * 2% = 24.000 USD
Thu nhập hiệu quả: 1.200.000 USD - 24.000 USD = 1.176.000 USD
Thu nhập hiệu quả (VNĐ): 1.176.000 USD * 23.800 VNĐ/USD = 27.988.800.000 VNĐ = 27.988,8 triệu đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính giá trị lô đất, ta sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF).
1. Tính tổng thu nhập phát triển (sau chiết khấu):
- Thu nhập hàng năm: 350 tỷ đồng.
- Tỷ suất chiết khấu: 16%/năm.
- Thời gian: 5 năm.
- Giá trị hiện tại của dòng thu nhập được tính bằng công thức:
PV = Σ (CFt / (1 + r)^t), trong đó CFt là dòng tiền năm t, r là tỷ suất chiết khấu.
- PV = 350/(1+0.16)^3 + 350/(1+0.16)^4 + 350/(1+0.16)^5 (do xây dựng xong mới bán, tức là năm 1 và 2 không có doanh thu)
- PV = 350/1.16^3 + 350/1.16^4 + 350/1.16^5
- PV = 222.77 + 192.04 + 165.55 = 580.36 tỷ đồng
2. Tính tổng chi phí phát triển (sau chiết khấu):
- Chi phí hàng năm: 150 tỷ đồng.
- Tỷ suất chiết khấu: 16%/năm.
- Thời gian: 2 năm.
- Giá trị hiện tại của dòng chi phí được tính bằng công thức:
PV = Σ (CFt / (1 + r)^t)
- PV = 150/(1+0.16)^1 + 150/(1+0.16)^2
- PV = 150/1.16 + 150/1.16^2
- PV = 129.31 + 111.47 = 240.78 tỷ đồng
3. Tính lợi nhuận nhà đầu tư:
- Lợi nhuận = 10% * (Giá trị đất + Chi phí phát triển đã chiết khấu)
- Gọi giá trị đất là X. Vậy lợi nhuận = 0.1 * (X + 240.78)
4. Giá trị lô đất:
- Giá trị lô đất = Tổng thu nhập (sau chiết khấu) - Tổng chi phí (sau chiết khấu) - Lợi nhuận nhà đầu tư
- X = 580.36 - 240.78 - 0.1 * (X + 240.78)
- X = 339.58 - 0.1X - 24.078
- 1.1X = 315.502
- X = 315.502 / 1.1 = 286.82 tỷ đồng = 286820 triệu đồng.
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, nên câu này không có đáp án đúng. Tuy nhiên, đáp án D (618,81 triệu đồng) gần đúng nếu tính chiết khấu cho cả 5 năm doanh thu và 2 năm chi phí, trừ lợi nhuận 10% trên giá trị đất và chi phí. Cần xem lại đề bài và cách tính toán chi tiết.
Tuy nhiên, có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài, vì kết quả tính toán ra một con số khác hẳn.
1. Tính tổng thu nhập phát triển (sau chiết khấu):
- Thu nhập hàng năm: 350 tỷ đồng.
- Tỷ suất chiết khấu: 16%/năm.
- Thời gian: 5 năm.
- Giá trị hiện tại của dòng thu nhập được tính bằng công thức:
PV = Σ (CFt / (1 + r)^t), trong đó CFt là dòng tiền năm t, r là tỷ suất chiết khấu.
- PV = 350/(1+0.16)^3 + 350/(1+0.16)^4 + 350/(1+0.16)^5 (do xây dựng xong mới bán, tức là năm 1 và 2 không có doanh thu)
- PV = 350/1.16^3 + 350/1.16^4 + 350/1.16^5
- PV = 222.77 + 192.04 + 165.55 = 580.36 tỷ đồng
2. Tính tổng chi phí phát triển (sau chiết khấu):
- Chi phí hàng năm: 150 tỷ đồng.
- Tỷ suất chiết khấu: 16%/năm.
- Thời gian: 2 năm.
- Giá trị hiện tại của dòng chi phí được tính bằng công thức:
PV = Σ (CFt / (1 + r)^t)
- PV = 150/(1+0.16)^1 + 150/(1+0.16)^2
- PV = 150/1.16 + 150/1.16^2
- PV = 129.31 + 111.47 = 240.78 tỷ đồng
3. Tính lợi nhuận nhà đầu tư:
- Lợi nhuận = 10% * (Giá trị đất + Chi phí phát triển đã chiết khấu)
- Gọi giá trị đất là X. Vậy lợi nhuận = 0.1 * (X + 240.78)
4. Giá trị lô đất:
- Giá trị lô đất = Tổng thu nhập (sau chiết khấu) - Tổng chi phí (sau chiết khấu) - Lợi nhuận nhà đầu tư
- X = 580.36 - 240.78 - 0.1 * (X + 240.78)
- X = 339.58 - 0.1X - 24.078
- 1.1X = 315.502
- X = 315.502 / 1.1 = 286.82 tỷ đồng = 286820 triệu đồng.
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, nên câu này không có đáp án đúng. Tuy nhiên, đáp án D (618,81 triệu đồng) gần đúng nếu tính chiết khấu cho cả 5 năm doanh thu và 2 năm chi phí, trừ lợi nhuận 10% trên giá trị đất và chi phí. Cần xem lại đề bài và cách tính toán chi tiết.
Tuy nhiên, có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài, vì kết quả tính toán ra một con số khác hẳn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng