Trường hợp công ty mẹ có các công ty con lập Báo cáo tài chính bằng đồng tiền khác với đồng tiền báo cáo của công ty mẹ, trước khi hợp nhất Báo cáo tài chính, công ty mẹ phải chuyển đổi toàn bộ Báo cáo tài chính của các công ty con sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Theo quy định về lập Báo cáo tài chính hợp nhất, khi công ty mẹ có các công ty con sử dụng đồng tiền khác với đồng tiền báo cáo của công ty mẹ, thì trước khi hợp nhất Báo cáo tài chính, công ty mẹ phải thực hiện chuyển đổi Báo cáo tài chính của các công ty con sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ. Điều này đảm bảo tính đồng nhất và khả năng so sánh của thông tin tài chính trên Báo cáo tài chính hợp nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong hợp nhất kinh doanh hình thành quan hệ mẹ - con, bên bị mua là bên bị kiểm soát bởi bên còn lại. Bên mua có quyền chi phối các chính sách hoạt động và tài chính của bên bị mua.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, nhóm công ty được định nghĩa là tập hợp các công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc thông qua kiểm soát, chi phối. Trong khi đó, tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc có mối quan hệ quản lý hành chính và kinh tế, nhưng không thỏa mãn định nghĩa về nhóm công ty theo Luật Doanh nghiệp 2020 vì không có sự sở hữu cổ phần, phần vốn góp giữa tổng công ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Do đó, phát biểu trên là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị hợp lý của khoản nợ tiềm tàng khi mua là 10 ĐVT, ảnh hưởng đến tài sản thuần của công ty S. Vì thuế suất là 20%, ảnh hưởng sau thuế là 10 * (1 - 20%) = 8 ĐVT. Khoản dự phòng thực tế được ghi nhận là 8 ĐVT.
Chênh lệch còn lại trên báo cáo tài chính hợp nhất năm 20X2 được tính như sau:
Ban đầu, giá trị hợp lý được xác định là 10 ĐVT. Đến năm 20X2, công ty S ghi nhận một khoản dự phòng 8 ĐVT. Do đó, phần chênh lệch còn lại ảnh hưởng đến lợi thế thương mại hoặc phần sở hữu không kiểm soát. Tuy nhiên, đề bài hỏi chênh lệch *giá trị hợp lý tài sản thuần*, nên ta cần xem xét ảnh hưởng sau thuế.
Vì khoản nợ tiềm tàng đã được ghi nhận một phần (8 ĐVT), phần còn lại chưa ghi nhận là 10 - 8 = 2 ĐVT. Ảnh hưởng sau thuế của phần còn lại này là 2 * (1-20%) = 1.6 ĐVT. Do đó, chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần còn lại là 1.6 ĐVT.
Đáp án B là đáp án đúng.
Chênh lệch còn lại trên báo cáo tài chính hợp nhất năm 20X2 được tính như sau:
Ban đầu, giá trị hợp lý được xác định là 10 ĐVT. Đến năm 20X2, công ty S ghi nhận một khoản dự phòng 8 ĐVT. Do đó, phần chênh lệch còn lại ảnh hưởng đến lợi thế thương mại hoặc phần sở hữu không kiểm soát. Tuy nhiên, đề bài hỏi chênh lệch *giá trị hợp lý tài sản thuần*, nên ta cần xem xét ảnh hưởng sau thuế.
Vì khoản nợ tiềm tàng đã được ghi nhận một phần (8 ĐVT), phần còn lại chưa ghi nhận là 10 - 8 = 2 ĐVT. Ảnh hưởng sau thuế của phần còn lại này là 2 * (1-20%) = 1.6 ĐVT. Do đó, chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần còn lại là 1.6 ĐVT.
Đáp án B là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị lợi thế thương mại ban đầu: Giá mua - Giá trị hợp lý tài sản thuần = 450.000 - (190.000 + 5.000 + (150.000- (100.000 - 30.000))) = 450.000 - (195.000 + 80.000) = 175.000 $
Tổn thất lũy kế đến năm 20X2 = 175.000 * (30% + 10%) = 70.000 $
Bút toán ghi nhận tổn thất lợi thế thương mại năm 20X2:
Nợ - Lợi nhuận giữ lại: 175.000 * 30% = 52.500 $
Nợ - Chi phí: 175.000 * 10% = 17.500 $
Có - Lợi thế thương mại: 70.000 $
Tổn thất lũy kế đến năm 20X2 = 175.000 * (30% + 10%) = 70.000 $
Bút toán ghi nhận tổn thất lợi thế thương mại năm 20X2:
Nợ - Lợi nhuận giữ lại: 175.000 * 30% = 52.500 $
Nợ - Chi phí: 175.000 * 10% = 17.500 $
Có - Lợi thế thương mại: 70.000 $
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định tổn thất lợi thế thương mại cho từng bộ phận, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định giá trị có thể thu hồi (Recoverable amount) của từng bộ phận:
- Giá trị có thể thu hồi là giá trị lớn hơn giữa giá trị hợp lý trừ chi phí thanh lý (fair value less costs of disposal) và giá trị sử dụng (value in use).
- Bộ phận Dịch vụ: Giá trị hợp lý là 13.000.000$, giá trị sử dụng là 13.500.000$. Vậy, giá trị có thể thu hồi là 13.500.000$.
- Bộ phận Sản xuất: Giá trị hợp lý là 18.000.000$, giá trị sử dụng là 17.000.000$. Vậy, giá trị có thể thu hồi là 18.000.000$.
2. Xác định giá trị ghi sổ (Carrying amount) của từng bộ phận:
- Bộ phận Dịch vụ: 12.000.000$
- Bộ phận Sản xuất: 15.000.000$
- Điều chỉnh tăng giá trị ghi sổ do đánh giá lại tòa nhà văn phòng. Tòa nhà tăng 200.000$, phân bổ đều cho hai bộ phận, mỗi bộ phận tăng 100.000$. Tuy nhiên, vì thời gian khấu hao còn lại là 10 năm nên mỗi năm sẽ có thêm chi phí khấu hao là 20.000$ (200.000$/10 năm). Đến năm X8 là sau 2 năm kể từ ngày mua nên chi phí khấu hao tăng thêm lũy kế là 40.000$. Giá trị còn lại của phần tăng thêm này là 160.000$. Do đó, giá trị ghi sổ của mỗi bộ phận sẽ tăng thêm 100.000$ - 40.000$ = 60.000$ (sau thuế).
- Giá trị ghi sổ điều chỉnh của bộ phận Dịch vụ: 12.000.000$ + 60.000$ = 12.060.000$.
- Giá trị ghi sổ điều chỉnh của bộ phận Sản xuất: 15.000.000$ + 60.000$ = 15.060.000$.
3. Tính toán tổn thất lợi thế thương mại (Impairment loss):
- Tổn thất = Giá trị ghi sổ - Giá trị có thể thu hồi.
- Bộ phận Dịch vụ:
- Tổng giá trị ghi sổ của bộ phận (bao gồm cả lợi thế thương mại): 12.060.000$ + 2.500.000$ = 14.560.000$
- Tổn thất = 14.560.000$ - 13.500.000$ = 1.060.000$.
- Bộ phận Sản xuất:
- Tổng giá trị ghi sổ của bộ phận (bao gồm cả lợi thế thương mại): 15.060.000$ + 3.500.000$ = 18.560.000$
- Tổn thất = 18.560.000$ - 18.000.000$ = 560.000$.
Vậy, tổn thất lợi thế thương mại của bộ phận Dịch vụ là 1.060.000$ và bộ phận Sản xuất là 560.000$.
1. Xác định giá trị có thể thu hồi (Recoverable amount) của từng bộ phận:
- Giá trị có thể thu hồi là giá trị lớn hơn giữa giá trị hợp lý trừ chi phí thanh lý (fair value less costs of disposal) và giá trị sử dụng (value in use).
- Bộ phận Dịch vụ: Giá trị hợp lý là 13.000.000$, giá trị sử dụng là 13.500.000$. Vậy, giá trị có thể thu hồi là 13.500.000$.
- Bộ phận Sản xuất: Giá trị hợp lý là 18.000.000$, giá trị sử dụng là 17.000.000$. Vậy, giá trị có thể thu hồi là 18.000.000$.
2. Xác định giá trị ghi sổ (Carrying amount) của từng bộ phận:
- Bộ phận Dịch vụ: 12.000.000$
- Bộ phận Sản xuất: 15.000.000$
- Điều chỉnh tăng giá trị ghi sổ do đánh giá lại tòa nhà văn phòng. Tòa nhà tăng 200.000$, phân bổ đều cho hai bộ phận, mỗi bộ phận tăng 100.000$. Tuy nhiên, vì thời gian khấu hao còn lại là 10 năm nên mỗi năm sẽ có thêm chi phí khấu hao là 20.000$ (200.000$/10 năm). Đến năm X8 là sau 2 năm kể từ ngày mua nên chi phí khấu hao tăng thêm lũy kế là 40.000$. Giá trị còn lại của phần tăng thêm này là 160.000$. Do đó, giá trị ghi sổ của mỗi bộ phận sẽ tăng thêm 100.000$ - 40.000$ = 60.000$ (sau thuế).
- Giá trị ghi sổ điều chỉnh của bộ phận Dịch vụ: 12.000.000$ + 60.000$ = 12.060.000$.
- Giá trị ghi sổ điều chỉnh của bộ phận Sản xuất: 15.000.000$ + 60.000$ = 15.060.000$.
3. Tính toán tổn thất lợi thế thương mại (Impairment loss):
- Tổn thất = Giá trị ghi sổ - Giá trị có thể thu hồi.
- Bộ phận Dịch vụ:
- Tổng giá trị ghi sổ của bộ phận (bao gồm cả lợi thế thương mại): 12.060.000$ + 2.500.000$ = 14.560.000$
- Tổn thất = 14.560.000$ - 13.500.000$ = 1.060.000$.
- Bộ phận Sản xuất:
- Tổng giá trị ghi sổ của bộ phận (bao gồm cả lợi thế thương mại): 15.060.000$ + 3.500.000$ = 18.560.000$
- Tổn thất = 18.560.000$ - 18.000.000$ = 560.000$.
Vậy, tổn thất lợi thế thương mại của bộ phận Dịch vụ là 1.060.000$ và bộ phận Sản xuất là 560.000$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng