Trong lệnh tạo bảng, từ khóa UNIQUE thực hiện ràng buộc gì?
Đáp án đúng: A
Trong SQL, từ khóa UNIQUE
được sử dụng để đảm bảo rằng tất cả các giá trị trong một cột là khác nhau. Điều này có nghĩa là không có hai hàng nào có cùng giá trị trong cột được chỉ định. Đây chính là ràng buộc về tính duy nhất của dữ liệu.
Câu hỏi liên quan
* A. SELECT * TOP 10 FROM Diem WHERE Mamon like "THVP" ORDER BY Diemthi DESC. Câu này thiếu từ khóa `ORDER BY` và có thêm dấu chấm sau `DESC`, gây lỗi cú pháp.
* B. SELECT TOP 10 FROM Diem WHERE Mamon like "THVP" ORDER BY Diemthi ASC. Câu này chọn ra 10 sinh viên có điểm môn "THVP" *thấp nhất* (ASC là ascending - tăng dần), không phải cao nhất.
* C. SELECT TOP 10 FROM Diem WHERE Mamon like "THVP" ORDER BY Diemthi DESC. Câu này đúng. Nó chọn ra 10 bản ghi đầu tiên từ bảng DIEM, lọc ra các bản ghi có `Mamon` giống "THVP", và sắp xếp theo điểm thi giảm dần (DESC là descending - giảm dần).
* D. SELECT * FROM Diem WHERE Mamon like "THVP" ORDER BY Diemthi ASC. Câu này thiếu mệnh đề `TOP 10`. Nó sẽ sắp xếp tất cả sinh viên theo điểm môn THVP tăng dần, không phải lấy 10 người điểm cao nhất.
Vậy đáp án đúng là C.
Phương án A: Mô tả và biểu diễn hình thức và nội dung của RBTV không phải là yếu tố điều kiện, mà là đặc tả của RBTV.
Phương án B: Đây là đáp án chính xác. Yếu tố điều kiện của RBTV xác định phạm vi mà RBTV áp dụng, tức là những quan hệ (bảng) nào mà RBTV này ràng buộc.
Phương án C: Bảng xác định khả năng tính toàn vẹn dữ liệu bị vi phạm không phải là yếu tố điều kiện của RBTV.
Phương án D: Những hành động thích hợp khi phát hiện RBTV bị vi phạm liên quan đến xử lý vi phạm, không phải là yếu tố điều kiện.
Do đó, đáp án đúng là B.
* A. Điều kiện ràng buộc toàn vẹn: Đây là điều kiện (ví dụ: một biểu thức logic) mà dữ liệu phải tuân thủ. Nó không phải là hành động cần thực hiện khi phát hiện vi phạm.
* B. Bối cảnh của ràng buộc toàn vẹn: Đây là ngữ cảnh hoặc phạm vi mà ràng buộc toàn vẹn áp dụng. Nó không phải là hành động cần thực hiện khi phát hiện vi phạm.
* C. Hành động của ràng buộc toàn vẹn: Đây chính là hành động cần thực hiện khi phát hiện vi phạm, ví dụ: ngăn chặn thao tác gây ra vi phạm, khôi phục lại trạng thái dữ liệu hợp lệ, hoặc thông báo lỗi.
* D. Bảng tầm ảnh hưởng của ràng buộc toàn vẹn: Đây là bảng xác định các đối tượng (ví dụ: bảng, cột) bị ảnh hưởng bởi ràng buộc toàn vẹn. Nó không phải là hành động cần thực hiện khi phát hiện vi phạm.
Do đó, đáp án đúng là C.
- Ràng buộc liên thuộc tính: Ràng buộc này áp đặt điều kiện trên các thuộc tính khác nhau trong cùng một quan hệ (bảng). Trong trường hợp này, ràng buộc `t.NgVaoLam <= t.NgXepLuong` so sánh hai thuộc tính (`NgVaoLam` và `NgXepLuong`) của cùng một bản ghi (tuple) trong quan hệ `NHANVIEN`. Vì vậy, đây là ràng buộc liên thuộc tính.
- Ràng buộc liên bộ: Ràng buộc này liên quan đến nhiều bộ (hàng) trong cùng một bảng.
- Ràng buộc miền giá trị: Ràng buộc này quy định các giá trị hợp lệ cho một thuộc tính. Ví dụ, tuổi phải là số dương.
- Ràng buộc liên bộ liên quan hệ: Ràng buộc này liên quan đến nhiều bộ (hàng) trong nhiều bảng.
Do đó, đáp án đúng là ràng buộc liên thuộc tính, vì nó so sánh các giá trị của các thuộc tính khác nhau trong cùng một quan hệ.
Câu hỏi yêu cầu xác định kiểu ràng buộc toàn vẹn cho điều kiện "Tuổi của nhân viên trong khoảng ∀t ∈ NHANVIEN (t.Tuoi ∈ )".
- Ràng buộc miền giá trị (D) là ràng buộc quy định tập hợp các giá trị mà một thuộc tính có thể nhận. Trong trường hợp này, ràng buộc "Tuổi của nhân viên trong khoảng" chỉ định rằng thuộc tính "Tuổi" của bảng "NHANVIEN" phải thuộc một miền giá trị cụ thể (ví dụ: từ 18 đến 60). Đây chính là định nghĩa của ràng buộc miền giá trị.
- Ràng buộc tham chiếu (A) liên quan đến việc duy trì tính nhất quán giữa các bảng bằng cách đảm bảo rằng giá trị của một thuộc tính trong một bảng phải tồn tại trong một bảng khác. Ví dụ, khóa ngoại tham chiếu đến khóa chính.
- Ràng buộc liên thuộc tính (C) ràng buộc mối quan hệ giữa các thuộc tính trong cùng một bảng. Ví dụ: lương của nhân viên phải lớn hơn 0.
- Ràng buộc liên bộ (B) ràng buộc mối quan hệ giữa các bộ (các hàng) trong cùng một bảng hoặc giữa các bảng khác nhau. Ví dụ: không có hai nhân viên nào có cùng số chứng minh nhân dân.
Như vậy, đáp án đúng là D. Ràng buộc miền giá trị.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.