Trong không khí có mặt phẳng rất rộng tích điện đều, mật độ +2.10-8 C/m2. Cảm ứng điện D ở sát mặt phẳng đó là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tính cảm ứng điện D tại một điểm gần mặt phẳng vô hạn tích điện đều là: D = σ/2, với σ là mật độ điện mặt.
Trong trường hợp này, σ = 2.10-8 C/m2.
Do đó, D = (2.10-8 C/m2)/2 = 10-8 C/m2.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Diện tích hình chữ nhật: S = 2m * 5m = 10 m2
Mật độ điện tích mặt: σ = q/S = (4 * 10-6 C) / 10 m2 = 4 * 10-7 C/m2
Cường độ điện trường gây ra bởi tấm kim loại phẳng rộng vô hạn:
E = σ / (2ε0) = (4 * 10-7 C/m2) / (2 * 8.85 * 10-12 C2/Nm2) ≃ 22598.87 kV/m ≃ 22,6 kV/m
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điện thế do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r được tính bằng công thức: V = kQ/r, trong đó k là hằng số Coulomb. Vì Q < 0, nên V tỉ lệ nghịch với r và luôn âm. Do đó, khi r tăng (càng xa điện tích Q), V sẽ tăng (ít âm hơn, tiến gần đến 0 hơn). Vì vậy, phương án B là đúng. Các phương án khác sai vì: A sai vì điện thế tăng chứ không giảm; C sai vì điện thế luôn tăng khi ra xa điện tích âm, không phụ thuộc gốc điện thế; D sai vì điện trường do điện tích điểm gây ra không phải là điện trường đều.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A, B, C là vị trí của các điện tích q1, q2, q3. O là trọng tâm tam giác đều ABC.
Điện thế tại O do các điện tích gây ra:
V = V1 + V2 + V3 = k.(q1 + q2 + q3)/r
r là khoảng cách từ các đỉnh đến trọng tâm tam giác đều, r = a√3/3 = 0,2√3/3 (m)
V = 9.10^9. (5.10^-9 - 6.10^-9 + 12.10^-9)/(0,2√3/3) = 9.10^9 . 11.10^-9 . 3/(0,2√3) = 286,3 (V)
Công của lực điện trường khi di chuyển electron từ vô cực về O:
A = (WđO - Wđ∞) = -e.(VO - V∞) = -(-1,6.10^-19).(286,3 - 0) = 1,6.10^-19 . 286,3 = 4,58.10^-17 (J).
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án cho sẵn.
Điện thế tại O do các điện tích gây ra:
V = V1 + V2 + V3 = k.(q1 + q2 + q3)/r
r là khoảng cách từ các đỉnh đến trọng tâm tam giác đều, r = a√3/3 = 0,2√3/3 (m)
V = 9.10^9. (5.10^-9 - 6.10^-9 + 12.10^-9)/(0,2√3/3) = 9.10^9 . 11.10^-9 . 3/(0,2√3) = 286,3 (V)
Công của lực điện trường khi di chuyển electron từ vô cực về O:
A = (WđO - Wđ∞) = -e.(VO - V∞) = -(-1,6.10^-19).(286,3 - 0) = 1,6.10^-19 . 286,3 = 4,58.10^-17 (J).
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án cho sẵn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện tích Q < 0 phân bố đều trên vòng dây tròn, tâm O, bán kính R.
* Cường độ điện trường: Do tính đối xứng của vòng dây, các thành phần điện trường gây ra bởi các phần tử điện tích trên vòng dây tại tâm O triệt tiêu lẫn nhau. Do đó, cường độ điện trường tại tâm vòng dây bằng 0.
* Điện thế: Điện thế do điện tích Q âm gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r là V = kQ/r. Vì Q < 0 nên V < 0. Điện thế tại tâm O do vòng dây gây ra là tổng điện thế do tất cả các phần tử điện tích trên vòng dây gây ra. Vì điện tích Q âm và phân bố đều trên vòng dây nên điện thế tại tâm O sẽ là giá trị âm lớn nhất (nhỏ nhất) so với các điểm khác trên trục vòng dây. Tại vô cùng, điện thế bằng 0, lớn hơn điện thế tại tâm O.
Vậy, tại tâm vòng dây, cường độ điện trường triệt tiêu và điện thế có giá trị nhỏ nhất.
Kết luận: Đáp án đúng là C.
* Cường độ điện trường: Do tính đối xứng của vòng dây, các thành phần điện trường gây ra bởi các phần tử điện tích trên vòng dây tại tâm O triệt tiêu lẫn nhau. Do đó, cường độ điện trường tại tâm vòng dây bằng 0.
* Điện thế: Điện thế do điện tích Q âm gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r là V = kQ/r. Vì Q < 0 nên V < 0. Điện thế tại tâm O do vòng dây gây ra là tổng điện thế do tất cả các phần tử điện tích trên vòng dây gây ra. Vì điện tích Q âm và phân bố đều trên vòng dây nên điện thế tại tâm O sẽ là giá trị âm lớn nhất (nhỏ nhất) so với các điểm khác trên trục vòng dây. Tại vô cùng, điện thế bằng 0, lớn hơn điện thế tại tâm O.
Vậy, tại tâm vòng dây, cường độ điện trường triệt tiêu và điện thế có giá trị nhỏ nhất.
Kết luận: Đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện thế tại điểm M nằm ngoài khối cầu được tính như sau:
1. Tính tổng điện tích Q của khối cầu:
- Mật độ điện tích khối: ρ = 5.10⁻⁶ C/m³
- Bán kính khối cầu: R = 10 cm = 0.1 m
- Thể tích khối cầu: V = (4/3)πR³ = (4/3)π(0.1)³ ≈ 4.19 x 10⁻³ m³
- Tổng điện tích: Q = ρV = (5.10⁻⁶ C/m³)(4.19 x 10⁻³ m³) ≈ 2.095 x 10⁻⁸ C
2. Tính điện thế tại điểm M:
- Khoảng cách từ tâm O đến điểm M: r = 12 cm = 0.12 m
- Hằng số điện môi: ε = 5
- Điện thế tại M: VM = Q / (4πεε₀r) = (2.095 x 10⁻⁸ C) / (4π * 5 * 8.85 x 10⁻¹² F/m * 0.12 m)
- VM ≈ 314 V
Vậy đáp án đúng là A. VM = 314 V.
1. Tính tổng điện tích Q của khối cầu:
- Mật độ điện tích khối: ρ = 5.10⁻⁶ C/m³
- Bán kính khối cầu: R = 10 cm = 0.1 m
- Thể tích khối cầu: V = (4/3)πR³ = (4/3)π(0.1)³ ≈ 4.19 x 10⁻³ m³
- Tổng điện tích: Q = ρV = (5.10⁻⁶ C/m³)(4.19 x 10⁻³ m³) ≈ 2.095 x 10⁻⁸ C
2. Tính điện thế tại điểm M:
- Khoảng cách từ tâm O đến điểm M: r = 12 cm = 0.12 m
- Hằng số điện môi: ε = 5
- Điện thế tại M: VM = Q / (4πεε₀r) = (2.095 x 10⁻⁸ C) / (4π * 5 * 8.85 x 10⁻¹² F/m * 0.12 m)
- VM ≈ 314 V
Vậy đáp án đúng là A. VM = 314 V.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng