Tôn silic cán nguội dị hướng là loại thép kỹ thuật điện dẫn từ tốt nhất, chọn câu trả lời đúng:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tôn silic cán nguội dị hướng được thiết kế để có từ tính tốt nhất theo một hướng cụ thể, đó là dọc theo chiều cán. Điều này đạt được thông qua quy trình sản xuất đặc biệt, trong đó các hạt tinh thể được định hướng chủ yếu theo hướng cán, giúp giảm thiểu tổn hao năng lượng khi sử dụng trong các thiết bị điện.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong dây quấn đồng tâm, cuộn hạ áp (điện áp thấp) được quấn phía trong gần trụ thép để giảm chiều dài đường sức từ, từ đó giảm tổn thất do dòng điện xoáy và tăng hiệu quả truyền tải điện. Cuộn cao áp được quấn phía ngoài cuộn hạ áp. Tiết diện ngang của dây quấn đồng tâm là những vòng tròn đồng tâm. Vì vậy, phương án B là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hiệu suất của máy biến áp là tỷ lệ giữa công suất đầu ra và công suất đầu vào. Nó phụ thuộc vào các yếu tố sau:
* Cosϕ của tải: Hệ số công suất của tải ảnh hưởng đến công suất đầu ra thực tế của máy biến áp.
* Hệ số tải: Tỷ lệ giữa công suất thực tế mà máy biến áp cung cấp so với công suất định mức của nó. Khi hệ số tải thay đổi, tổn hao đồng (tổn hao do dòng điện chạy trong dây dẫn) cũng thay đổi.
* Tổn hao đồng: Tổn hao này tỉ lệ với bình phương dòng điện, do đó phụ thuộc vào tải.
* Tổn hao sắt: Tổn hao này xảy ra trong lõi thép do từ trễ và dòng điện xoáy, và nó gần như không đổi khi tải thay đổi.
Các yếu tố khác như tổn hao không tải và tổn hao ngắn mạch cũng liên quan đến tổn hao sắt và tổn hao đồng, nhưng câu A bao quát và đầy đủ hơn.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A.
* Cosϕ của tải: Hệ số công suất của tải ảnh hưởng đến công suất đầu ra thực tế của máy biến áp.
* Hệ số tải: Tỷ lệ giữa công suất thực tế mà máy biến áp cung cấp so với công suất định mức của nó. Khi hệ số tải thay đổi, tổn hao đồng (tổn hao do dòng điện chạy trong dây dẫn) cũng thay đổi.
* Tổn hao đồng: Tổn hao này tỉ lệ với bình phương dòng điện, do đó phụ thuộc vào tải.
* Tổn hao sắt: Tổn hao này xảy ra trong lõi thép do từ trễ và dòng điện xoáy, và nó gần như không đổi khi tải thay đổi.
Các yếu tố khác như tổn hao không tải và tổn hao ngắn mạch cũng liên quan đến tổn hao sắt và tổn hao đồng, nhưng câu A bao quát và đầy đủ hơn.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ thay đổi điện áp của máy biến áp (hay còn gọi là độ sụt áp) là sự thay đổi điện áp thứ cấp từ không tải đến đầy tải. Nếu độ thay đổi này lớn, điều đó có nghĩa là điện áp đầu ra của máy biến áp sẽ không ổn định khi tải thay đổi.
* Phương án A: Điện áp ra không ổn định. Đây là hệ quả trực tiếp của độ thay đổi điện áp lớn. Khi tải thay đổi, điện áp đầu ra sẽ biến động mạnh, gây ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị sử dụng điện.
* Phương án B: Dòng điện ngắn mạch lớn. Độ thay đổi điện áp không trực tiếp ảnh hưởng đến dòng điện ngắn mạch. Dòng điện ngắn mạch phụ thuộc vào tổng trở của máy biến áp, không chỉ độ thay đổi điện áp.
* Phương án C: Dễ bị quá tải khi các máy biến áp làm việc song song. Khi các máy biến áp làm việc song song, độ thay đổi điện áp khác nhau giữa các máy có thể dẫn đến tình trạng một máy phải chịu tải nhiều hơn (quá tải) trong khi máy khác chịu tải ít hơn. Do đó, độ thay đổi điện áp lớn làm tăng khả năng quá tải.
Vì cả A và C đều là hệ quả của độ thay đổi điện áp lớn nên phương án D là chính xác nhất.
* Phương án A: Điện áp ra không ổn định. Đây là hệ quả trực tiếp của độ thay đổi điện áp lớn. Khi tải thay đổi, điện áp đầu ra sẽ biến động mạnh, gây ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị sử dụng điện.
* Phương án B: Dòng điện ngắn mạch lớn. Độ thay đổi điện áp không trực tiếp ảnh hưởng đến dòng điện ngắn mạch. Dòng điện ngắn mạch phụ thuộc vào tổng trở của máy biến áp, không chỉ độ thay đổi điện áp.
* Phương án C: Dễ bị quá tải khi các máy biến áp làm việc song song. Khi các máy biến áp làm việc song song, độ thay đổi điện áp khác nhau giữa các máy có thể dẫn đến tình trạng một máy phải chịu tải nhiều hơn (quá tải) trong khi máy khác chịu tải ít hơn. Do đó, độ thay đổi điện áp lớn làm tăng khả năng quá tải.
Vì cả A và C đều là hệ quả của độ thay đổi điện áp lớn nên phương án D là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính toán dòng điện định mức thứ cấp của mỗi máy biến áp:
- Máy 1: I21đm = Sđm1 / (√3 * U2đm) = 630000 / (√3 * 400) ≈ 909,3 A
- Máy 2: I22đm = Sđm2 / (√3 * U2đm) = 560000 / (√3 * 400) ≈ 808,3 A
2. Tính toán dòng điện thứ cấp tổng:
- Stải = 1100 kVA
- I2tổng = Stải / (√3 * U2đm) = 1100000 / (√3 * 400) ≈ 1587,7 A
3. Phân chia dòng điện cho mỗi máy biến áp theo tỷ lệ công suất định mức (vì un% bằng nhau):
- I21 = I2tổng * (Sđm1 / (Sđm1 + Sđm2)) = 1587,7 * (630 / (630 + 560)) ≈ 840,2 A
- I22 = I2tổng * (Sđm2 / (Sđm1 + Sđm2)) = 1587,7 * (560 / (630 + 560)) ≈ 747,5 A
4. Tính toán tổn hao công suất của mỗi máy biến áp:
- Tổn hao công suất của máy biến áp bao gồm tổn hao không tải (P0) và tổn hao có tải (Pn).
- Tổn hao có tải phụ thuộc vào dòng điện thực tế và dòng điện định mức. Ta sử dụng công thức (I/Iđm)2 * Pn
- Máy 1: p1 = P01 + (I21 / I21đm)2 * Pn1 = 1300 + (840,2 / 909,3)2 * 6500 ≈ 1300 + 5550 = 6850 W
- Máy 2: p2 = P02 + (I22 / I22đm)2 * Pn2 = 1000 + (747,5 / 808,3)2 * 5500 ≈ 1000 + 4696 = 5696 W
So sánh với các đáp án, đáp án A gần đúng nhất với kết quả tính toán.
Lưu ý: Có một chút sai số trong tính toán do làm tròn số.
1. Tính toán dòng điện định mức thứ cấp của mỗi máy biến áp:
- Máy 1: I21đm = Sđm1 / (√3 * U2đm) = 630000 / (√3 * 400) ≈ 909,3 A
- Máy 2: I22đm = Sđm2 / (√3 * U2đm) = 560000 / (√3 * 400) ≈ 808,3 A
2. Tính toán dòng điện thứ cấp tổng:
- Stải = 1100 kVA
- I2tổng = Stải / (√3 * U2đm) = 1100000 / (√3 * 400) ≈ 1587,7 A
3. Phân chia dòng điện cho mỗi máy biến áp theo tỷ lệ công suất định mức (vì un% bằng nhau):
- I21 = I2tổng * (Sđm1 / (Sđm1 + Sđm2)) = 1587,7 * (630 / (630 + 560)) ≈ 840,2 A
- I22 = I2tổng * (Sđm2 / (Sđm1 + Sđm2)) = 1587,7 * (560 / (630 + 560)) ≈ 747,5 A
4. Tính toán tổn hao công suất của mỗi máy biến áp:
- Tổn hao công suất của máy biến áp bao gồm tổn hao không tải (P0) và tổn hao có tải (Pn).
- Tổn hao có tải phụ thuộc vào dòng điện thực tế và dòng điện định mức. Ta sử dụng công thức (I/Iđm)2 * Pn
- Máy 1: p1 = P01 + (I21 / I21đm)2 * Pn1 = 1300 + (840,2 / 909,3)2 * 6500 ≈ 1300 + 5550 = 6850 W
- Máy 2: p2 = P02 + (I22 / I22đm)2 * Pn2 = 1000 + (747,5 / 808,3)2 * 5500 ≈ 1000 + 4696 = 5696 W
So sánh với các đáp án, đáp án A gần đúng nhất với kết quả tính toán.
Lưu ý: Có một chút sai số trong tính toán do làm tròn số.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính tổn hao công suất trong máy biến áp (MBA) trong một ngày. Tổn hao bao gồm tổn hao không tải (tổn hao sắt từ) và tổn hao có tải (tổn hao đồng).
1. Tổn hao không tải (P0): Tổn hao này không đổi và xảy ra liên tục trong suốt thời gian MBA hoạt động. Đề bài cho P0 = 2200W.
2. Tổn hao có tải (Pn): Tổn hao này phụ thuộc vào dòng điện tải. Đề bài cho Pn (tổn hao ở đầy tải) = 16000W. Ta cần tính tổn hao có tải khi MBA cấp điện cho phụ tải 1000 kVA với cos(phi) = 0.8 trong 12 giờ.
- Tính tỉ lệ tải: Tỉ lệ tải = (Công suất tải thực tế) / (Công suất định mức) = 1000 kVA / 1500 kVA = 2/3 ≈ 0.67
- Tổn hao có tải khi tải 1000 kVA: Pcu = Pn * (tỉ lệ tải)^2 = 16000W * (2/3)^2 = 16000 * (4/9) ≈ 7111.11 W
3. Tính tổng tổn hao trong 1 ngày:
- Tổn hao không tải trong 24 giờ: ΔP0 = P0 * 24h = 2200W * 24h = 52800 Wh
- Tổn hao có tải trong 12 giờ: ΔPcu = Pcu * 12h = 7111.11W * 12h ≈ 85333.32 Wh
- Tổng tổn hao trong 1 ngày: ΔP = ΔP0 + ΔPcu = 52800 Wh + 85333.32 Wh ≈ 138133.32 Wh
Vậy, đáp án gần đúng nhất là A. Δp = 138133 Wh
1. Tổn hao không tải (P0): Tổn hao này không đổi và xảy ra liên tục trong suốt thời gian MBA hoạt động. Đề bài cho P0 = 2200W.
2. Tổn hao có tải (Pn): Tổn hao này phụ thuộc vào dòng điện tải. Đề bài cho Pn (tổn hao ở đầy tải) = 16000W. Ta cần tính tổn hao có tải khi MBA cấp điện cho phụ tải 1000 kVA với cos(phi) = 0.8 trong 12 giờ.
- Tính tỉ lệ tải: Tỉ lệ tải = (Công suất tải thực tế) / (Công suất định mức) = 1000 kVA / 1500 kVA = 2/3 ≈ 0.67
- Tổn hao có tải khi tải 1000 kVA: Pcu = Pn * (tỉ lệ tải)^2 = 16000W * (2/3)^2 = 16000 * (4/9) ≈ 7111.11 W
3. Tính tổng tổn hao trong 1 ngày:
- Tổn hao không tải trong 24 giờ: ΔP0 = P0 * 24h = 2200W * 24h = 52800 Wh
- Tổn hao có tải trong 12 giờ: ΔPcu = Pcu * 12h = 7111.11W * 12h ≈ 85333.32 Wh
- Tổng tổn hao trong 1 ngày: ΔP = ΔP0 + ΔPcu = 52800 Wh + 85333.32 Wh ≈ 138133.32 Wh
Vậy, đáp án gần đúng nhất là A. Δp = 138133 Wh
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng