Tốc độ phát triển sản xuất của 1 xí nghiệp năm 2001 so với năm 2000 là 104% năm 2000 so với năm 1999 là 114%. Tính tốc độ phát triển bình quân hàng năm vểan xuất của xí nghiệp.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để tính tốc độ phát triển bình quân hàng năm, ta sử dụng công thức tính trung bình nhân.
Tốc độ phát triển năm 2001 so với 2000: 104% = 1.04
Tốc độ phát triển năm 2000 so với 1999: 114% = 1.14
Tốc độ phát triển bình quân hàng năm = \(\sqrt{1.04 * 1.14}\) = \(\sqrt{1.1856}\) ≈ 1.0888
Vậy tốc độ phát triển bình quân hàng năm là 1.0888 hay 108.88%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính chỉ số giá chung của 2 loại thuốc lá ở cửa hàng A so với cửa hàng B, ta cần sử dụng công thức tính chỉ số giá tổng hợp (aggregate price index). Có nhiều loại chỉ số giá tổng hợp, nhưng trong trường hợp này, với thông tin về số lượng tiêu thụ, ta nên sử dụng chỉ số Laspeyres hoặc Paasche. Tuy nhiên, do không có đủ dữ liệu về giá và lượng tiêu thụ của từng loại thuốc lá để tính toán chính xác, chúng ta cần một cách tiếp cận khác.
Trong trường hợp này, chúng ta sẽ tính tổng doanh thu của từng cửa hàng và so sánh chúng.
Tổng doanh thu cửa hàng A: (15 * 2000) + (20 * 1500) = 30000 + 30000 = 60000
Tổng doanh thu cửa hàng B: (12 * 2000) + (17 * 1500) = 24000 + 25500 = 49500
Chỉ số giá chung = (Tổng doanh thu cửa hàng A / Tổng doanh thu cửa hàng B) * 100
Chỉ số giá chung = (60000 / 49500) * 100 ≈ 121.2%
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả trên.
Nếu ta tính theo cách khác:
Giá trung bình cửa hàng A = (15+20)/2 = 17.5
Giá trung bình cửa hàng B = (12+17)/2 = 14.5
Vậy tỉ lệ = (17.5/14.5)*100 = 120.68%
Đáp án vẫn không trùng khớp.
Do dữ liệu không đầy đủ và các phương pháp tính toán thông thường không cho ra kết quả phù hợp với các đáp án, có thể có lỗi trong dữ liệu hoặc câu hỏi, hoặc các đáp án được đưa ra không chính xác. Trong trường hợp này, không thể xác định đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho.
Trong trường hợp này, chúng ta sẽ tính tổng doanh thu của từng cửa hàng và so sánh chúng.
Tổng doanh thu cửa hàng A: (15 * 2000) + (20 * 1500) = 30000 + 30000 = 60000
Tổng doanh thu cửa hàng B: (12 * 2000) + (17 * 1500) = 24000 + 25500 = 49500
Chỉ số giá chung = (Tổng doanh thu cửa hàng A / Tổng doanh thu cửa hàng B) * 100
Chỉ số giá chung = (60000 / 49500) * 100 ≈ 121.2%
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả trên.
Nếu ta tính theo cách khác:
Giá trung bình cửa hàng A = (15+20)/2 = 17.5
Giá trung bình cửa hàng B = (12+17)/2 = 14.5
Vậy tỉ lệ = (17.5/14.5)*100 = 120.68%
Đáp án vẫn không trùng khớp.
Do dữ liệu không đầy đủ và các phương pháp tính toán thông thường không cho ra kết quả phù hợp với các đáp án, có thể có lỗi trong dữ liệu hoặc câu hỏi, hoặc các đáp án được đưa ra không chính xác. Trong trường hợp này, không thể xác định đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá thành trung bình một đơn vị sản phẩm chung của 3 xí nghiệp, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng giá thành của mỗi xí nghiệp:
- Xí nghiệp 1: 1000 sản phẩm * 12000đ/sản phẩm = 12000000đ
- Xí nghiệp 2: 1500 sản phẩm * 14000đ/sản phẩm = 21000000đ
- Xí nghiệp 3: 2000 sản phẩm * 12500đ/sản phẩm = 25000000đ
2. Tính tổng số sản phẩm của cả 3 xí nghiệp:
- Tổng sản phẩm = 1000 + 1500 + 2000 = 4500 sản phẩm
3. Tính tổng giá thành của cả 3 xí nghiệp:
- Tổng giá thành = 12000000đ + 21000000đ + 25000000đ = 58000000đ
4. Tính giá thành trung bình 1 đơn vị sản phẩm:
- Giá thành trung bình = Tổng giá thành / Tổng sản phẩm = 58000000đ / 4500 sản phẩm = 12888.89đ/sản phẩm (làm tròn thành 12900đ)
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 12800đ
1. Tính tổng giá thành của mỗi xí nghiệp:
- Xí nghiệp 1: 1000 sản phẩm * 12000đ/sản phẩm = 12000000đ
- Xí nghiệp 2: 1500 sản phẩm * 14000đ/sản phẩm = 21000000đ
- Xí nghiệp 3: 2000 sản phẩm * 12500đ/sản phẩm = 25000000đ
2. Tính tổng số sản phẩm của cả 3 xí nghiệp:
- Tổng sản phẩm = 1000 + 1500 + 2000 = 4500 sản phẩm
3. Tính tổng giá thành của cả 3 xí nghiệp:
- Tổng giá thành = 12000000đ + 21000000đ + 25000000đ = 58000000đ
4. Tính giá thành trung bình 1 đơn vị sản phẩm:
- Giá thành trung bình = Tổng giá thành / Tổng sản phẩm = 58000000đ / 4500 sản phẩm = 12888.89đ/sản phẩm (làm tròn thành 12900đ)
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 12800đ
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính giá trị tuyệt đối 1% tăng lên của sản lượng năm 1992, ta thực hiện như sau:
Sản lượng năm 1992 là 180.000 tấn.
1% của sản lượng năm 1992 là: (1/100) * 180.000 = 1.800 tấn.
Vậy, giá trị tuyệt đối 1% tăng lên của sản lượng năm 1992 là 1.800 tấn. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả này. Có thể có sai sót trong các đáp án được cung cấp, hoặc câu hỏi có thể đang tìm kiếm một cách hiểu khác. Vì không có đáp án chính xác trong các lựa chọn, tôi không thể chọn một đáp án đúng.
Sản lượng năm 1992 là 180.000 tấn.
1% của sản lượng năm 1992 là: (1/100) * 180.000 = 1.800 tấn.
Vậy, giá trị tuyệt đối 1% tăng lên của sản lượng năm 1992 là 1.800 tấn. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả này. Có thể có sai sót trong các đáp án được cung cấp, hoặc câu hỏi có thể đang tìm kiếm một cách hiểu khác. Vì không có đáp án chính xác trong các lựa chọn, tôi không thể chọn một đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mốt (Mode) là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một tập dữ liệu. Để tìm mốt về năng suất lao động, ta cần xác định khoảng năng suất lao động nào có tần số xuất hiện nhiều nhất. Dựa vào bảng số liệu đã cho, khoảng năng suất 74-76kg có tần số lớn nhất là 11. Do đó, mốt nằm trong khoảng 74-76kg. Để tính chính xác, ta có thể dùng công thức nội suy cho mốt của bảng phân phối tần số:
Mo = L + ( (f(mo) - f(mo-1)) / ((f(mo) - f(mo-1)) + (f(mo) - f(mo+1))) ) * h
Trong đó:
- L là giới hạn dưới của khoảng chứa mốt (74kg)
- f(mo) là tần số của khoảng chứa mốt (11)
- f(mo-1) là tần số của khoảng liền trước khoảng chứa mốt (8)
- f(mo+1) là tần số của khoảng liền sau khoảng chứa mốt (9)
- h là độ dài của khoảng (2)
Thay số vào công thức:
Mo = 74 + ((11-8) / ((11-8) + (11-9))) * 2
Mo = 74 + (3 / (3+2)) * 2
Mo = 74 + (3/5) * 2
Mo = 74 + 1.2
Mo = 75.2 kg
Tuy nhiên, đáp án gần nhất với 75.2 là 75.18. Do đó, C là đáp án phù hợp nhất.
Mo = L + ( (f(mo) - f(mo-1)) / ((f(mo) - f(mo-1)) + (f(mo) - f(mo+1))) ) * h
Trong đó:
- L là giới hạn dưới của khoảng chứa mốt (74kg)
- f(mo) là tần số của khoảng chứa mốt (11)
- f(mo-1) là tần số của khoảng liền trước khoảng chứa mốt (8)
- f(mo+1) là tần số của khoảng liền sau khoảng chứa mốt (9)
- h là độ dài của khoảng (2)
Thay số vào công thức:
Mo = 74 + ((11-8) / ((11-8) + (11-9))) * 2
Mo = 74 + (3 / (3+2)) * 2
Mo = 74 + (3/5) * 2
Mo = 74 + 1.2
Mo = 75.2 kg
Tuy nhiên, đáp án gần nhất với 75.2 là 75.18. Do đó, C là đáp án phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính chỉ số giá cả tổng hợp, ta sử dụng công thức Laspeyres (cố định quyền số theo kỳ gốc). Công thức này được áp dụng trong trường hợp này như sau:
Chỉ số giá cả tổng hợp = Σ (Giá kỳ báo cáo / Giá kỳ gốc) * Quyền số kỳ gốc
Ở đây, quyền số kỳ gốc chính là tỷ lệ của chi phí từng khoản mục so với tổng chi phí hành chính kỳ gốc.
Bước 1: Tính tổng chi phí hành chính kỳ gốc
Tổng chi phí kỳ gốc = 100 + 200 + 300 + 400 = 1000
Bước 2: Tính quyền số cho từng khoản mục trong kỳ gốc:
* Điện nước: 100/1000 = 0.1
* Văn phòng phẩm: 200/1000 = 0.2
* Tiếp khách: 300/1000 = 0.3
* Chi khác: 400/1000 = 0.4
Bước 3: Tính tỷ lệ giá của từng khoản mục:
* Điện nước: 120/100 = 1.2
* Văn phòng phẩm: 250/200 = 1.25
* Tiếp khách: 330/300 = 1.1
* Chi khác: 500/400 = 1.25
Bước 4: Tính chỉ số giá cả tổng hợp:
Chỉ số = (1.2 * 0.1) + (1.25 * 0.2) + (1.1 * 0.3) + (1.25 * 0.4) = 0.12 + 0.25 + 0.33 + 0.5 = 1.2
Bước 5: Chuyển đổi thành phần trăm:
1. 2 * 100 = 120%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong số liệu hoặc cách đặt đáp án của câu hỏi. Dựa trên số liệu đã cho, đáp án gần đúng nhất là D. 128%, nhưng không chính xác hoàn toàn. Do đó, câu hỏi này có thể không có đáp án chính xác.
Chỉ số giá cả tổng hợp = Σ (Giá kỳ báo cáo / Giá kỳ gốc) * Quyền số kỳ gốc
Ở đây, quyền số kỳ gốc chính là tỷ lệ của chi phí từng khoản mục so với tổng chi phí hành chính kỳ gốc.
Bước 1: Tính tổng chi phí hành chính kỳ gốc
Tổng chi phí kỳ gốc = 100 + 200 + 300 + 400 = 1000
Bước 2: Tính quyền số cho từng khoản mục trong kỳ gốc:
* Điện nước: 100/1000 = 0.1
* Văn phòng phẩm: 200/1000 = 0.2
* Tiếp khách: 300/1000 = 0.3
* Chi khác: 400/1000 = 0.4
Bước 3: Tính tỷ lệ giá của từng khoản mục:
* Điện nước: 120/100 = 1.2
* Văn phòng phẩm: 250/200 = 1.25
* Tiếp khách: 330/300 = 1.1
* Chi khác: 500/400 = 1.25
Bước 4: Tính chỉ số giá cả tổng hợp:
Chỉ số = (1.2 * 0.1) + (1.25 * 0.2) + (1.1 * 0.3) + (1.25 * 0.4) = 0.12 + 0.25 + 0.33 + 0.5 = 1.2
Bước 5: Chuyển đổi thành phần trăm:
1. 2 * 100 = 120%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong số liệu hoặc cách đặt đáp án của câu hỏi. Dựa trên số liệu đã cho, đáp án gần đúng nhất là D. 128%, nhưng không chính xác hoàn toàn. Do đó, câu hỏi này có thể không có đáp án chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng