Tìm tất cả m để hệ phương trình sau vô nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2y + z{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }}\\ 2x + 5y + 3z = 5{\rm{ }}\\ 3x + 7y + {m^2}z = 5 \end{array} \right.\)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta viết lại hệ phương trình dưới dạng ma trận mở rộng:
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&1&1\\ 2&5&3&5\\ 3&7&{{m^2}}&5 \end{array}} \right]\)
Thực hiện phép biến đổi sơ cấp trên hàng:
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&1&1\\ 0&1&1&3\\ 0&1&{{m^2} - 3}&2 \end{array}} \right]\)
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&1&1\\ 0&1&1&3\\ 0&0&{{m^2} - 4}&{ - 1} \end{array}} \right]\)
Hệ vô nghiệm khi và chỉ khi \({m^2} - 4 = 0\) và \( - 1 \ne 0\) (luôn đúng).
\( \Leftrightarrow {m^2} = 4 \Leftrightarrow m = \pm 2\)
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&1&1\\ 2&5&3&5\\ 3&7&{{m^2}}&5 \end{array}} \right]\)
Thực hiện phép biến đổi sơ cấp trên hàng:
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&1&1\\ 0&1&1&3\\ 0&1&{{m^2} - 3}&2 \end{array}} \right]\)
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&1&1\\ 0&1&1&3\\ 0&0&{{m^2} - 4}&{ - 1} \end{array}} \right]\)
Hệ vô nghiệm khi và chỉ khi \({m^2} - 4 = 0\) và \( - 1 \ne 0\) (luôn đúng).
\( \Leftrightarrow {m^2} = 4 \Leftrightarrow m = \pm 2\)
Bộ 265 câu trắc nghiệm ôn thi môn Đại số tuyến tính có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để hệ phương trình chỉ có nghiệm bằng không (nghiệm tầm thường), định thức của ma trận hệ số phải khác 0.
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} + {\rm{ }}z{\rm{ }} - {\rm{ }}t{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }}\\
2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3y{\rm{ }} + {\rm{ }}3z{\rm{ }} - {\rm{ }}2t{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }}\\
3x{\rm{ }} + {\rm{ }}2y{\rm{ }} + {\rm{ }}2z{\rm{ }} + {\rm{ }}mt{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }}\\
4x{\rm{ }} + {\rm{ }}5y{\rm{ }} + {\rm{ }}3z{\rm{ }} + {\rm{ }}mt{\rm{ }} = {\rm{ }}0
\end{array} \right.\)
Ma trận hệ số của hệ phương trình là:
\(\begin{bmatrix} 1 & 1 & 1 & -1 \\ 2 & 3 & 3 & -2 \\ 3 & 2 & 2 & m \\ 4 & 5 & 3 & m \end{bmatrix}\)
Để đơn giản, ta biến đổi ma trận này bằng cách sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên hàng:
R2 = R2 - 2R1; R3 = R3 - 3R1; R4 = R4 - 4R1
\(\begin{bmatrix} 1 & 1 & 1 & -1 \\ 0 & 1 & 1 & 0 \\ 0 & -1 & -1 & m+3 \\ 0 & 1 & -1 & m+4 \end{bmatrix}\)
R3 = R3 + R2; R4 = R4 - R2
\(\begin{bmatrix} 1 & 1 & 1 & -1 \\ 0 & 1 & 1 & 0 \\ 0 & 0 & 0 & m+3 \\ 0 & 0 & -2 & m+4 \end{bmatrix}\)
Hoán đổi R3 và R4
\(\begin{bmatrix} 1 & 1 & 1 & -1 \\ 0 & 1 & 1 & 0 \\ 0 & 0 & -2 & m+4 \\ 0 & 0 & 0 & m+3 \end{bmatrix}\)
Định thức của ma trận này là 1 * 1 * (-2) * (m+3) = -2(m+3).
Để hệ chỉ có nghiệm tầm thường, định thức phải khác 0, tức là -2(m+3) \(\ne\) 0, suy ra m \(\ne\) -3.
Vậy, đáp án đúng là \(m \ne - 3\).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
\(A = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&{-1}&2&3\\ 0&2&1&0\\ 3&1&0&{-1}\\ 0&1&{-1}&0 \end{array}} \right|\)
\xrightarrow{C_1 \rightarrow C_1 - 3C_3} \left| {\begin{array}{*{20}{c}} -5&{-1}&2&3\\ -3&2&1&0\\ 3&1&0&{-1}\\ 3&1&{-1}&0 \end{array}} \right|\)
\xrightarrow{C_4 \rightarrow C_4 + C_3} \left| {\begin{array}{*{20}{c}} -5&{-1}&2&5\\ -3&2&1&1\\ 3&1&0&{-1}\\ 3&1&{-1}&{-1} \end{array}} \right|\)
\xrightarrow{C_4 \rightarrow C_4 + C_3} \left| {\begin{array}{*{20}{c}} -5&{-1}&2&5\\ -3&2&1&1\\ 3&1&0&{-1}\\ 0&0&0&0 \end{array}} \right| = 0\)
Phân tích lại:
Sử dụng khai triển Laplace theo cột 1:
\(A = 1 \cdot \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2&1&0\\ 1&0&{-1}\\ 1&{-1}&0 \end{array}} \right| - 0 + 3 \cdot \left| {\begin{array}{*{20}{c}} -1&2&3\\ 2&1&0\\ 1&{-1}&0 \end{array}} \right| - 0\)
\(= 1(2(0-1)-1(0+1)+0) + 3(-1(0)-2(0)+3(-2-1))\)
\(= 1(-2-1) + 3(3(-3)) = -3 -27 = -30\)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính định thức của ma trận A, ta có thể sử dụng khai triển Laplace theo cột đầu tiên. Tuy nhiên, để đơn giản hơn, ta sẽ sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên hàng để đưa ma trận về dạng tam giác trên.
Ma trận A là:
\(A= \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&2&{ - 1}&3\\
0&1&0&4\\
0&2&0&1\\
3&1&a&b
\end{array}} \right|\)
Trừ 3 lần hàng 1 từ hàng 4, ta được:
\(A= \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&2&{ - 1}&3\\
0&1&0&4\\
0&2&0&1\\
0&{ - 5}&{a + 3}&{b - 9}
\end{array}} \right|\)
Tiếp theo, trừ 2 lần hàng 2 từ hàng 3, và cộng 5 lần hàng 2 vào hàng 4, ta được:
\(A= \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&2&{ - 1}&3\\
0&1&0&4\\
0&0&0&{ - 7}\\
0&0&{a + 3}&{b + 11}
\end{array}} \right|\)
Đổi chỗ hàng 3 và hàng 4, ta đổi dấu định thức:
\(A= - \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&2&{ - 1}&3\\
0&1&0&4\\
0&0&{a + 3}&{b + 11}\\
0&0&0&{ - 7}
\end{array}} \right|\)
Định thức của ma trận tam giác trên bằng tích các phần tử trên đường chéo chính:
\(A = -1 * 1 * (a+3) * (-7) = 7(a+3) = 7a + 21\)
Vậy A = 7a + 21.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tính định thức của ma trận, ta khai triển theo cột cuối cùng. Khi đó, ta thấy bậc cao nhất của x là 2. Vậy bậc của f nhỏ hơn hoặc bằng 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
\[I = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1\\
a&b&c\\
{b + a}&{c + a}&{a + b}
\end{array}} \right|\]
Sử dụng phép biến đổi sơ cấp trên dòng: dòng 3 trừ dòng 2 và dòng 1 nhân a, ta được:
\[I = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1\\
a&b&c\\
b&c&a
\end{array}} \right|\]
Tiếp tục sử dụng phép biến đổi sơ cấp trên cột: cột 2 trừ cột 1, cột 3 trừ cột 1, ta được:
\[I = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&0&0\\
a&{b - a}&{c - a}\\
b&{c - b}&{a - b}
\end{array}} \right| = 1.\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{b - a}&{c - a}\\
{c - b}&{a - b}
\end{array}} \right|\]
\[= (b - a)(a - b) - (c - a)(c - b) = ab - b^2 - a^2 + ab - (c^2 - bc - ac + ab) = 2ab - a^2 - b^2 - c^2 + bc + ac - ab\]
\[= ab - a^2 - b^2 - c^2 + bc + ac\]
Hoán đổi dòng 2 và dòng 3:
\[I = -\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1\\
b&c&a\\
a&b&c
\end{array}} \right|\]
Thực hiện C2 - C1, C3 - C1:
\[I = -\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&0&0\\
b&{c - b}&{a - b}\\
a&{b - a}&{c - a}
\end{array}} \right| = -\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{c - b}&{a - b}\\
{b - a}&{c - a}
\end{array}} \right| = -[(c-b)(c-a) - (a-b)(a-b)] = -[c^2 - ac - bc + ab - (a^2 - 2ab + b^2)] = -c^2 + ac + bc - ab + a^2 - 2ab + b^2 = a^2 + b^2 - c^2 + ac + bc - 3ab\]
Nếu b+a = c+a = a+b => a=b=c
=> I = 0
Nhận xét: Nếu ta trừ dòng 3 cho dòng 2, ta được dòng 3 là (b-c, c-b, a-c). Do đó, định thức này sẽ bằng 0 nếu dòng 2 và dòng 3 tỉ lệ, tức là a=b=c.
Tuy nhiên, ta cần chứng minh điều này tổng quát hơn.
Thực hiện phép biến đổi dòng 3 = dòng 3 - dòng 1 * (a+b+c):
\[I=\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1\\
a&b&c\\
{b + a}&{c + a}&{a + b}
\end{array}} \right| = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1\\
a&b&c\\
{b + a - (a+b+c)}&{c + a - (a+b+c)}&{a + b - (a+b+c)}
\end{array}} \right| = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&1&1\\
a&b&c\\
{-c}&{-b}&{-c}
\end{array}} \right|\]
Biến đổi sai.
Ta có dòng 3 = dòng 1 * a + dòng 2, nên dòng 3 = dòng 1 * b + dòng 2, nên dòng 3 = dòng 1 * c + dòng 2.
Điều này không đúng.
Thực hiện phép biến đổi C3 -> C3 - C2, C2 -> C2 - C1, ta có:
\[I = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&0&0\\
a&{b-a}&{c-b}\\
{b + a}&{c-b}&{a-c}
\end{array}} \right| = (b-a)(a-c) - (c-b)^2 = ab - ac - a^2 + ac - (c^2 -2bc +b^2) = ab - a^2 - c^2 + 2bc - b^2\]
Nếu I=0, thì ab - a^2 - c^2 + 2bc - b^2 = 0
Đáp án đúng là I = 0
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng