Thuốc có tác dụng diệt LỴ AMID và VI KHUẨN YẾM KHÍ:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Metronidazole là một kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazole, có tác dụng diệt amip (lỵ amip) và các vi khuẩn kỵ khí. Các thuốc khác như Mebendazole, Flubendazole và Albendazole là các thuốc trị giun sán.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
HIV-protease là một enzyme quan trọng cho sự nhân lên của virus HIV. Các thuốc ức chế HIV-protease sẽ phong bế enzyme này, ngăn chặn virus tạo ra các hạt virus trưởng thành có khả năng lây nhiễm. Trong các lựa chọn trên:
* Indinavir là một thuốc ức chế protease.
* Zidovudine là một chất ức chế enzyme phiên mã ngược (RTIs).
* Nevirapine là một chất ức chế enzyme phiên mã ngược không nucleoside (NNRTIs).
* Enfuvirtide là một chất ức chế sự xâm nhập.
Do đó, đáp án đúng là Indinavir.
* Indinavir là một thuốc ức chế protease.
* Zidovudine là một chất ức chế enzyme phiên mã ngược (RTIs).
* Nevirapine là một chất ức chế enzyme phiên mã ngược không nucleoside (NNRTIs).
* Enfuvirtide là một chất ức chế sự xâm nhập.
Do đó, đáp án đúng là Indinavir.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm chống chỉ định của Zidovudin, NGOẠI TRỪ một trường hợp. Điều này có nghĩa là ta cần tìm một phương án KHÔNG phải là chống chỉ định của thuốc này.
* A. Suy tủy: Zidovudin có thể gây suy tủy, đặc biệt là thiếu máu và giảm bạch cầu, do đó suy tủy là một chống chỉ định.
* B. Thiếu máu: Như đã nói ở trên, Zidovudin có thể gây thiếu máu, vì vậy thiếu máu là một chống chỉ định.
* C. Phối hợp với Lamivudin: Zidovudin thường được phối hợp với Lamivudin trong điều trị HIV. Đây không phải là chống chỉ định mà là một phác đồ điều trị phổ biến.
* D. Dùng thuốc chống phân bào: Zidovudin có thể tương tác với các thuốc chống phân bào, làm tăng độc tính trên tủy xương. Do đó, việc dùng thuốc chống phân bào đồng thời với Zidovudin là một chống chỉ định.
Vậy, đáp án đúng là C. Phối hợp với Lamivudin.
* A. Suy tủy: Zidovudin có thể gây suy tủy, đặc biệt là thiếu máu và giảm bạch cầu, do đó suy tủy là một chống chỉ định.
* B. Thiếu máu: Như đã nói ở trên, Zidovudin có thể gây thiếu máu, vì vậy thiếu máu là một chống chỉ định.
* C. Phối hợp với Lamivudin: Zidovudin thường được phối hợp với Lamivudin trong điều trị HIV. Đây không phải là chống chỉ định mà là một phác đồ điều trị phổ biến.
* D. Dùng thuốc chống phân bào: Zidovudin có thể tương tác với các thuốc chống phân bào, làm tăng độc tính trên tủy xương. Do đó, việc dùng thuốc chống phân bào đồng thời với Zidovudin là một chống chỉ định.
Vậy, đáp án đúng là C. Phối hợp với Lamivudin.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Saquinavir là một thuốc ức chế protease (PI) được sử dụng trong điều trị HIV. Các thuốc ức chế protease hoạt động bằng cách ngăn chặn protease HIV, một enzyme cần thiết cho virus để tạo ra các hạt virus trưởng thành và lây nhiễm. Vì vậy, đáp án D là đáp án đúng.
Các đáp án khác sai vì:
- A: Saquinavir có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi.
- B: Saquinavir được sử dụng trong điều trị HIV ở nhiều giai đoạn, không chỉ giai đoạn muộn.
- C: Cơ chế tác dụng của Saquinavir khác với Zidovudin, nên nó có thể có tác dụng với các virus HIV đã kháng Zidovudin, tuy nhiên đây không phải là đặc điểm chính của thuốc.
Các đáp án khác sai vì:
- A: Saquinavir có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi.
- B: Saquinavir được sử dụng trong điều trị HIV ở nhiều giai đoạn, không chỉ giai đoạn muộn.
- C: Cơ chế tác dụng của Saquinavir khác với Zidovudin, nên nó có thể có tác dụng với các virus HIV đã kháng Zidovudin, tuy nhiên đây không phải là đặc điểm chính của thuốc.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Morphin là một alkaloid có tính base. Trong dược dụng, morphin thường được sử dụng dưới dạng muối để tăng độ tan trong nước và khả năng hấp thu. Morphin hydroclorid (muối clorid) là dạng muối phổ biến nhất của morphin được sử dụng trong lâm sàng. Vì vậy, đáp án B là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm chống chỉ định không phải là chống chỉ định chung của NSAIDs.
A. Kết hợp với Misoprostol: Misoprostol là một prostaglandin tổng hợp, thường được dùng để bảo vệ niêm mạc dạ dày khi sử dụng NSAIDs. Việc kết hợp này không phải là một chống chỉ định, mà là một biện pháp để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa của NSAIDs.
B. Người dễ chảy máu: NSAIDs có thể ức chế kết tập tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, người có tiền sử hoặc đang có nguy cơ chảy máu là một chống chỉ định chung.
C. Viêm loét DD – TT (dạ dày - tá tràng): NSAIDs có thể gây kích ứng và làm nặng thêm tình trạng viêm loét dạ dày tá tràng. Đây là một chống chỉ định quan trọng.
D. Rối loạn thần kinh, suy gan, suy thận: Các tình trạng này có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa và thải trừ NSAIDs, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Do đó, đây là những chống chỉ định chung.
Vậy, đáp án đúng là A.
A. Kết hợp với Misoprostol: Misoprostol là một prostaglandin tổng hợp, thường được dùng để bảo vệ niêm mạc dạ dày khi sử dụng NSAIDs. Việc kết hợp này không phải là một chống chỉ định, mà là một biện pháp để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa của NSAIDs.
B. Người dễ chảy máu: NSAIDs có thể ức chế kết tập tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, người có tiền sử hoặc đang có nguy cơ chảy máu là một chống chỉ định chung.
C. Viêm loét DD – TT (dạ dày - tá tràng): NSAIDs có thể gây kích ứng và làm nặng thêm tình trạng viêm loét dạ dày tá tràng. Đây là một chống chỉ định quan trọng.
D. Rối loạn thần kinh, suy gan, suy thận: Các tình trạng này có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa và thải trừ NSAIDs, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Do đó, đây là những chống chỉ định chung.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng