Thông thuừng, sau khi nhồi máu CO’ tim, nồng ộ troponin I tăng kéo dài không quá
Đáp án đúng: C
Nồng độ troponin I tăng sau nhồi máu cơ tim và thường kéo dài trong khoảng 5-14 ngày. Do đó, đáp án C (7 ngày) là đáp án gần đúng nhất trong các lựa chọn được đưa ra, thể hiện thời gian tăng kéo dài của troponin I sau nhồi máu cơ tim thông thường.
Câu hỏi liên quan
* MPO (Myeloperoxidase): Giá trị bình thường thường < 350 pmol/L. Như vậy, 519 pmol/L là cao.
* PLGF (Placental Growth Factor): Giá trị này thường được sử dụng trong chẩn đoán tiền sản giật ở phụ nữ mang thai. Đối với bệnh nhân không mang thai, giá trị 80 pmol/L có thể không mang ý nghĩa lâm sàng rõ ràng nếu không có các thông tin khác. Tuy nhiên, cần xem xét tùy thuộc vào mục đích xét nghiệm và bệnh cảnh lâm sàng cụ thể. Do không có thông tin cụ thể về bệnh cảnh, ta tạm xem như giá trị này nằm trong giới hạn bình thường (cần thêm thông tin để đánh giá chính xác hơn).
* Troponin T: Giá trị bình thường thường < 0.014 ng/mL. Giá trị 0.1 ng/mL là cao, cho thấy có tổn thương cơ tim.
* Cholesterol toàn phần: Giá trị bình thường thường < 5.2 mmol/L. Giá trị 6.2 mmol/L là cao, cho thấy tăng cholesterol máu.
* NT-proBNP: Giá trị bình thường thay đổi theo độ tuổi, nhưng thường < 125 ng/L ở người dưới 75 tuổi. Giá trị 110 ng/L có thể được coi là bình thường ở độ tuổi này (52 tuổi), nhưng cần xem xét thêm các yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
Như vậy, các kết quả bất thường là: MPO, Troponin T và Cholesterol toàn phần. Tổng cộng có 3 kết quả bất thường.
Vậy đáp án đúng là B. 3
Nồng ộ LDL-Cholesterol cao (>= 160mg/dL tương ứng 4.14 mmol/L ) là một yếu tố nguy cơ chính gây xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành. Trong trường hợp này, nồng độ LDL-Cholesterol của bệnh nhân là 7 mmol/L, cao hơn nhiều so với mức bình thường, cho thấy bệnh nhân có nguy cơ cao mắc các bệnh lý tim mạch do xơ vữa động mạch. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất.
* Phương án A: Đúng. Lượng Kali (K+) trong huyết cầu (tế bào máu) cao hơn nhiều so với huyết tương. Do đó phát biểu "Lượng Kali trong huyết cầu thấp hơn trong huyết tương" là sai.
* Phương án B: Đúng. Ure và Glucose là các chất hòa tan trong nước và khuếch tán tự do qua màng tế bào, do đó nồng độ của chúng tương đương nhau ở huyết cầu, huyết tương và máu toàn phần.
* Phương án C: Đúng. Natri (Na+) là ion chính của dịch ngoại bào (bao gồm huyết tương), do đó nồng độ Na+ trong huyết tương cao hơn nhiều so với trong huyết cầu.
* Phương án D: Đúng. Huyết tương chiếm khoảng 55% thể tích máu và có thành phần chủ yếu là nước. Huyết cầu (tế bào máu) chiếm khoảng 45% thể tích máu, và mặc dù tế bào máu cũng chứa nước, nhưng tỉ lệ nước trong huyết tương vẫn cao hơn.
Vậy, phương án A là SAI.
* Creatinin: Creatinin là một sản phẩm thải của quá trình chuyển hóa cơ bắp, được lọc qua thận và thải ra ngoài qua nước tiểu. Khi chức năng thận suy giảm, khả năng lọc creatinin giảm, dẫn đến nồng độ creatinin trong máu tăng cao. Creatinin là một dấu hiệu nhạy và đặc hiệu để đánh giá chức năng thận.
* Acid uric: Acid uric là sản phẩm của quá trình chuyển hóa purin. Nồng độ acid uric trong máu cao có thể liên quan đến bệnh gout hoặc các vấn đề về thận, nhưng không đặc hiệu cho bệnh thận như creatinin.
* Calcium: Nồng độ calcium trong máu có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm cả bệnh thận, nhưng không phải là một dấu hiệu đặc hiệu.
* Ure: Ure là một sản phẩm thải của quá trình chuyển hóa protein, được lọc qua thận. Nồng độ ure trong máu tăng cao có thể là dấu hiệu của suy thận, nhưng nó cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác như chế độ ăn uống. Do đó, ure không đặc hiệu bằng creatinin.
Vì creatinin là dấu hiệu nhạy và đặc hiệu nhất cho bệnh thận trong số các lựa chọn, nên đáp án đúng là A.
Quá trình khử amin oxy hóa của một acid amin (axit amin) là quá trình loại bỏ nhóm amin (-NH2) khỏi phân tử axit amin, đồng thời oxy hóa phân tử còn lại. Sản phẩm chính của quá trình này là một acid alpha-cetonic, amoniac (NH3) và một số sản phẩm phụ khác tùy thuộc vào loại axit amin và enzyme tham gia vào phản ứng. Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác nhất.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.