JavaScript is required

Thông thường người ta dùng từ viết tắt CFS trong logisstics , thương mại quốc tế cho cụm từ nào ?

A. Nơi chuyên chở hàng hóa ( Cargo Freight Station )

B. Tàu treo cờ phương tiện ( Convinience Flag Ships )

C. Tàu treo cờ thông thường ( Conventional Flag Ships )

D. Kho bãi container ( Container Freight Station )

Trả lời:

Đáp án đúng: D


CFS là viết tắt của Container Freight Station, có nghĩa là Kho bãi container. Đây là nơi tập kết, phân loại, kiểm đếm và đóng gói hàng hóa lẻ (LCL - Less than Container Load) để xuất khẩu hoặc dỡ hàng từ container nhập khẩu trước khi phân phối đến người nhận. Các đáp án khác không phải là nghĩa thông thường của CFS trong logistics và thương mại quốc tế.

Câu hỏi liên quan

Câu 40:

Trên mặt trước vận đơn đường biển ( Bill of Lading ) , từ Consignee có nghĩa là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Consignee trên vận đơn đường biển (Bill of Lading) là người nhận hàng, tức là người hoặc công ty có quyền nhận hàng khi hàng đến đích. Trong trường hợp này, người nhận hàng là người nhập khẩu (người nhận hàng nhập).
Câu 41:

Vận đơn ( B / L ) là căn cứ để khai hải quan và làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá . Vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa :

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vận đơn (B/L) là một chứng từ vận tải quan trọng, nó có ba chức năng chính: (1) Biên lai nhận hàng của người chuyên chở, (2) Bằng chứng của hợp đồng vận tải, và (3) Chứng từ sở hữu hàng hóa. Vì vậy, vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người xếp hàng (người gửi hàng), người nhận hàng và người chuyên chở.
Câu 42:

Khi khiếu nại người chuyên chở đường biển , hồ sơ thường gồm : 1 ) vận đơn đường biển B / L ; 2 ) hoá đơn thương mại ( Commercial Invoice ) ; 3 ) phiếu đóng gói ( Packing List ) ; 4 ) biên bản kết toán nhận hàng với tàu ROROCO . Ý nào đúng ?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi khiếu nại người chuyên chở đường biển, các hồ sơ cần thiết thường bao gồm: vận đơn đường biển (B/L), hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), phiếu đóng gói (Packing List). Biên bản kết toán nhận hàng với tàu ROROCO không phải là một hồ sơ tiêu chuẩn trong bộ hồ sơ khiếu nại người chuyên chở. Do đó, đáp án C là chính xác.
Câu 43:

Vận đơn ( Bill of Lading ) mà hàng chỉ có thể giao được cho người có tên trong đó là :

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vận đơn đích danh (Straight Bill of Lading) là loại vận đơn mà trên đó ghi rõ tên người nhận hàng. Hàng hóa chỉ được giao cho đúng người có tên trên vận đơn, hoặc người được người này ủy quyền hợp pháp. Các loại vận đơn khác như vận đơn nhận hàng để xếp, vận đơn đã xếp hàng lên tàu, hay vận đơn giao hàng cho người cầm đều không có tính chất này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 45:

Theo Luật Việt Nam , Vận đơn hàng không do :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 46:

Cước phí chuyên chở hàng hóa giữa hai nước có quá cảnh qua một nước thứ 3, thì theo đường sắt SMGS , phần cước quá cảnh :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 47:

Người chuyên chở ( Carrier ) là người ký kết hợp đồng vận tải với :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 48:

Người chuyên chở đường biển có trách nhiệm :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP