Thời gian nên phối hợp metformin với một thuốc thứ 2 nếu đơn trị liệu metformin nhưng không đạt giá trị HbA1c mục tiêu là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Theo các hướng dẫn điều trị hiện hành, nếu đơn trị liệu metformin không đạt được mục tiêu HbA1c sau 3 tháng, nên phối hợp metformin với một thuốc thứ hai. Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm thông tin chi tiết nhanh nhất về một thuốc mới, chúng ta nên truy cập các nguồn thông tin cấp 1. Các nguồn thông tin cấp 1 bao gồm các nghiên cứu lâm sàng gốc, các báo cáo nghiên cứu khoa học, và các tài liệu chính thức từ nhà sản xuất thuốc hoặc cơ quan quản lý dược phẩm. Các nguồn này cung cấp dữ liệu chi tiết và đáng tin cậy nhất về thuốc mới, bao gồm cơ chế tác dụng, dược động học, dược lực học, tác dụng phụ, và các thông tin quan trọng khác. Các nguồn thông tin cấp 2 và cấp 3 thường tổng hợp và diễn giải thông tin từ các nguồn cấp 1, do đó có thể không cung cấp đủ chi tiết hoặc có thể bị chậm trễ so với thông tin gốc. Nguồn cấp 4 thường là thông tin đại chúng, độ tin cậy không cao.
Do đó, đáp án đúng là A.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thể tích phân bố (Vd) là thông số dược động học chịu ảnh hưởng lớn nhất bởi tỷ lệ nước trong cơ thể. Vd phản ánh mức độ phân tán của thuốc trong cơ thể. Thuốc tan nhiều trong nước sẽ có xu hướng phân bố rộng rãi hơn trong các khoang chứa nước của cơ thể, dẫn đến Vd lớn hơn.
* Đáp án A đúng: Tỷ lệ nước trong cơ thể ảnh hưởng trực tiếp đến thể tích phân bố của thuốc.
* Đáp án B sai: Độ thanh thải (Cl) là khả năng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể, chủ yếu liên quan đến chức năng gan và thận, ít bị ảnh hưởng trực tiếp bởi tỷ lệ nước.
* Đáp án C sai: Thời gian bán thải (t1/2) phụ thuộc vào cả Vd và Cl, nhưng ảnh hưởng trực tiếp từ tỷ lệ nước là thông qua Vd.
* Đáp án D sai: Diện tích dưới đường cong (AUC) phản ánh mức độ tiếp xúc của cơ thể với thuốc, phụ thuộc vào liều dùng và độ thanh thải, ít liên quan trực tiếp đến tỷ lệ nước trong cơ thể.
* Đáp án A đúng: Tỷ lệ nước trong cơ thể ảnh hưởng trực tiếp đến thể tích phân bố của thuốc.
* Đáp án B sai: Độ thanh thải (Cl) là khả năng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể, chủ yếu liên quan đến chức năng gan và thận, ít bị ảnh hưởng trực tiếp bởi tỷ lệ nước.
* Đáp án C sai: Thời gian bán thải (t1/2) phụ thuộc vào cả Vd và Cl, nhưng ảnh hưởng trực tiếp từ tỷ lệ nước là thông qua Vd.
* Đáp án D sai: Diện tích dưới đường cong (AUC) phản ánh mức độ tiếp xúc của cơ thể với thuốc, phụ thuộc vào liều dùng và độ thanh thải, ít liên quan trực tiếp đến tỷ lệ nước trong cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ. Điều này có nghĩa là hiệu quả diệt khuẩn của kháng sinh tăng lên khi nồng độ thuốc tăng.
* Amoxicillin: Là một penicillin, thuộc nhóm kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian. Hiệu quả diệt khuẩn của nó phụ thuộc vào thời gian nồng độ thuốc duy trì trên MIC (nồng độ ức chế tối thiểu), không phụ thuộc nhiều vào nồng độ đỉnh.
* Clarithromycin: Là một macrolide, chủ yếu ức chế sự phát triển của vi khuẩn (kìm khuẩn), mặc dù ở nồng độ cao có thể có tác dụng diệt khuẩn đối với một số vi khuẩn nhất định. Tuy nhiên, nó không điển hình cho kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ.
* Carbapenem: Thuộc nhóm beta-lactam, diệt khuẩn phụ thuộc thời gian.
* Ciprofloxacin: Là một fluoroquinolone, là kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ. Tức là, hiệu quả diệt khuẩn tăng khi nồng độ thuốc tăng.
Do đó, đáp án đúng là Ciprofloxacin.
* Amoxicillin: Là một penicillin, thuộc nhóm kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian. Hiệu quả diệt khuẩn của nó phụ thuộc vào thời gian nồng độ thuốc duy trì trên MIC (nồng độ ức chế tối thiểu), không phụ thuộc nhiều vào nồng độ đỉnh.
* Clarithromycin: Là một macrolide, chủ yếu ức chế sự phát triển của vi khuẩn (kìm khuẩn), mặc dù ở nồng độ cao có thể có tác dụng diệt khuẩn đối với một số vi khuẩn nhất định. Tuy nhiên, nó không điển hình cho kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ.
* Carbapenem: Thuộc nhóm beta-lactam, diệt khuẩn phụ thuộc thời gian.
* Ciprofloxacin: Là một fluoroquinolone, là kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ. Tức là, hiệu quả diệt khuẩn tăng khi nồng độ thuốc tăng.
Do đó, đáp án đúng là Ciprofloxacin.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thời gian bán thải (t1/2) là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa. Thời gian bán thải phụ thuộc vào tốc độ thải trừ thuốc khỏi cơ thể. Nếu tốc độ thải trừ thuốc giảm, thuốc sẽ lưu lại trong cơ thể lâu hơn, do đó thời gian bán thải sẽ tăng.
* A. Tăng khi tốc độ thải trừ thuốc giảm: Đúng, vì khi tốc độ thải trừ giảm, thuốc ở lại trong cơ thể lâu hơn, kéo dài thời gian để nồng độ thuốc giảm đi một nửa.
* B. Tăng khi tốc độ thải trừ thuốc tăng: Sai, vì khi tốc độ thải trừ tăng, thuốc sẽ bị loại bỏ nhanh chóng, làm giảm thời gian bán thải.
* C. Giảm khi thể tích phân bố của thuốc tăng: Sai, thể tích phân bố tăng có thể ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nhưng không phải lúc nào cũng làm giảm.
* D. Giảm khi hệ số thanh thải của thuốc giảm: Sai, hệ số thanh thải giảm sẽ làm tăng thời gian bán thải, chứ không phải giảm.
* A. Tăng khi tốc độ thải trừ thuốc giảm: Đúng, vì khi tốc độ thải trừ giảm, thuốc ở lại trong cơ thể lâu hơn, kéo dài thời gian để nồng độ thuốc giảm đi một nửa.
* B. Tăng khi tốc độ thải trừ thuốc tăng: Sai, vì khi tốc độ thải trừ tăng, thuốc sẽ bị loại bỏ nhanh chóng, làm giảm thời gian bán thải.
* C. Giảm khi thể tích phân bố của thuốc tăng: Sai, thể tích phân bố tăng có thể ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nhưng không phải lúc nào cũng làm giảm.
* D. Giảm khi hệ số thanh thải của thuốc giảm: Sai, hệ số thanh thải giảm sẽ làm tăng thời gian bán thải, chứ không phải giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Glucocorticoid là hormon vỏ thượng thận, việc sử dụng kéo dài và vào buổi chiều tối có thể ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận. Sử dụng glucocorticoid ngoại sinh, đặc biệt vào thời điểm nồng độ cortisol nội sinh thấp (chiều tối), sẽ làm giảm sản xuất ACTH (hormone hướng vỏ thượng thận) của tuyến yên. Điều này dẫn đến giảm kích thích tuyến thượng thận, gây ức chế và lâu dài có thể dẫn đến suy tuyến thượng thận. Các tác dụng phụ khác như tăng huyết áp, loét dạ dày, hạ kali máu cũng có thể xảy ra khi sử dụng glucocorticoid nhưng không trực tiếp do ức chế tuyến thượng thận vào ban ngày.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng