Theo nguyên tắc sử dụng các dẫn liệu nhân trắc, “Khi tính toán các thông số của thiết bị sản xuất, trước tiên là ... và chỗ làm việc được thiết kế cho họ”
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Nguyên tắc sử dụng các dẫn liệu nhân trắc trong thiết kế thiết bị và nơi làm việc là phải ưu tiên người sử dụng. Do đó, trước tiên cần xác định tổng số người sẽ sử dụng thiết bị sản xuất đó để đảm bảo thiết kế phù hợp với kích thước, khả năng và nhu cầu của họ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định yếu tố KHÔNG thuộc các chỉ tiêu thần kinh để đánh giá khả năng lao động.
- Phương án A đề cập đến các phản ứng của mắt và rung mi mắt, đây là các dấu hiệu liên quan đến thần kinh và có thể phản ánh tình trạng mệt mỏi hoặc căng thẳng của hệ thần kinh.
- Phương án B nói về tính đối xứng phân bố thần kinh của mặt lưỡi, đây là một chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá chức năng thần kinh sọ não, đặc biệt là dây thần kinh hạ thiệt.
- Phương án C liên quan đến sự phối hợp chuyển động và các phản xạ tự động, là những chức năng được điều khiển bởi hệ thần kinh.
- Phương án D bao gồm các chỉ tiêu về lực, sức bền, oxyhemometric và điện não. Trong đó, lực và sức bền là các chỉ tiêu về thể lực, oxyhemometric (đo độ bão hòa oxy trong máu) liên quan đến hệ tuần hoàn và hô hấp, điện não (EEG) là một chỉ tiêu thần kinh, nhưng lực và sức bền, oxyhemometric không trực tiếp phản ánh các chỉ tiêu thần kinh.
Như vậy, phương án D bao gồm các yếu tố không hoàn toàn thuộc về các chỉ tiêu thần kinh một cách thuần túy.
- Phương án A đề cập đến các phản ứng của mắt và rung mi mắt, đây là các dấu hiệu liên quan đến thần kinh và có thể phản ánh tình trạng mệt mỏi hoặc căng thẳng của hệ thần kinh.
- Phương án B nói về tính đối xứng phân bố thần kinh của mặt lưỡi, đây là một chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá chức năng thần kinh sọ não, đặc biệt là dây thần kinh hạ thiệt.
- Phương án C liên quan đến sự phối hợp chuyển động và các phản xạ tự động, là những chức năng được điều khiển bởi hệ thần kinh.
- Phương án D bao gồm các chỉ tiêu về lực, sức bền, oxyhemometric và điện não. Trong đó, lực và sức bền là các chỉ tiêu về thể lực, oxyhemometric (đo độ bão hòa oxy trong máu) liên quan đến hệ tuần hoàn và hô hấp, điện não (EEG) là một chỉ tiêu thần kinh, nhưng lực và sức bền, oxyhemometric không trực tiếp phản ánh các chỉ tiêu thần kinh.
Như vậy, phương án D bao gồm các yếu tố không hoàn toàn thuộc về các chỉ tiêu thần kinh một cách thuần túy.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp. Trong khi đó, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mà trách nhiệm của các cổ đông chỉ giới hạn trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu phân biệt tài sản thực và tài sản tài chính.
* A. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính: Sai. Giá trị của tài sản thực và tài sản tài chính phụ thuộc vào từng loại tài sản cụ thể và không có sự so sánh tổng quát nào về giá trị giữa hai loại này.
* B. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải: Đúng. Đây là sự khác biệt cơ bản nhất. Tài sản thực là tài sản vật chất, có hình thái vật lý (ví dụ: đất đai, nhà xưởng, máy móc). Tài sản tài chính là các công cụ đại diện cho một giá trị hoặc quyền lợi nào đó (ví dụ: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ).
* C. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực: Đúng. Tài sản tài chính thường đại diện cho quyền đòi hỏi một phần thu nhập hoặc giá trị từ tài sản thực hoặc hoạt động kinh doanh của một tổ chức. Ví dụ, cổ phiếu cho phép cổ đông hưởng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty.
* D. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được mua: Sai. Cả tài sản thực và tài sản tài chính đều có thể được mua và bán.
Vì câu C đúng hơn câu B. Câu C thể hiện bản chất quan trọng hơn về mối quan hệ giữa tài sản thực và tài sản tài chính (tài sản tài chính là "trái quyền" đối với tài sản thực).
* A. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính: Sai. Giá trị của tài sản thực và tài sản tài chính phụ thuộc vào từng loại tài sản cụ thể và không có sự so sánh tổng quát nào về giá trị giữa hai loại này.
* B. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải: Đúng. Đây là sự khác biệt cơ bản nhất. Tài sản thực là tài sản vật chất, có hình thái vật lý (ví dụ: đất đai, nhà xưởng, máy móc). Tài sản tài chính là các công cụ đại diện cho một giá trị hoặc quyền lợi nào đó (ví dụ: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ).
* C. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực: Đúng. Tài sản tài chính thường đại diện cho quyền đòi hỏi một phần thu nhập hoặc giá trị từ tài sản thực hoặc hoạt động kinh doanh của một tổ chức. Ví dụ, cổ phiếu cho phép cổ đông hưởng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty.
* D. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được mua: Sai. Cả tài sản thực và tài sản tài chính đều có thể được mua và bán.
Vì câu C đúng hơn câu B. Câu C thể hiện bản chất quan trọng hơn về mối quan hệ giữa tài sản thực và tài sản tài chính (tài sản tài chính là "trái quyền" đối với tài sản thực).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong trường hợp nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A cho nhà đầu tư X, công ty A sẽ không nhận được bất kỳ khoản tiền nào từ giao dịch này. Đây là giao dịch giữa hai nhà đầu tư trên thị trường thứ cấp, không phải giao dịch trực tiếp với công ty phát hành cổ phiếu. Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị hiện tại của các khoản thu được tính bằng cách chiết khấu từng khoản thu về thời điểm hiện tại và cộng chúng lại. Công thức tính giá trị hiện tại (PV) như sau:
PV = CF1 / (1 + r)^1 + CF2 / (1 + r)^2 + CF3 / (1 + r)^3
Trong đó:
CF1 = 550 triệu đồng (thu nhập năm 1)
CF2 = 0 triệu đồng (thu nhập năm 2)
CF3 = 665,5 triệu đồng (thu nhập năm 3)
r = 10% = 0,1 (tỷ lệ chiết khấu)
Thay số vào công thức:
PV = 550 / (1 + 0,1)^1 + 0 / (1 + 0,1)^2 + 665,5 / (1 + 0,1)^3
PV = 550 / 1,1 + 0 + 665,5 / 1,331
PV = 500 + 0 + 500
PV = 1000 triệu đồng
Vậy, giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự án là 1000 triệu đồng.
PV = CF1 / (1 + r)^1 + CF2 / (1 + r)^2 + CF3 / (1 + r)^3
Trong đó:
CF1 = 550 triệu đồng (thu nhập năm 1)
CF2 = 0 triệu đồng (thu nhập năm 2)
CF3 = 665,5 triệu đồng (thu nhập năm 3)
r = 10% = 0,1 (tỷ lệ chiết khấu)
Thay số vào công thức:
PV = 550 / (1 + 0,1)^1 + 0 / (1 + 0,1)^2 + 665,5 / (1 + 0,1)^3
PV = 550 / 1,1 + 0 + 665,5 / 1,331
PV = 500 + 0 + 500
PV = 1000 triệu đồng
Vậy, giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự án là 1000 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng