Thế nào là được giá quyền chọn?
A.
Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn mà không bị lỗ.
B.
Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn mà có lãi.
C.
A hoặc B.
D.
Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành thực hiện quyền chọn có cả lỗ và lãi bằng nhau
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giá quyền chọn được xem là "được giá" (at the money) khi giá tài sản cơ sở bằng với giá thực hiện quyền chọn. Trong trường hợp này, nếu không tính đến phí quyền chọn, người nắm giữ hợp đồng sẽ không bị lỗ nếu thực hiện quyền chọn. Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất.
Đáp án B không chính xác vì "có lãi" không phải là điều kiện để được gọi là "được giá".
Đáp án D không chính xác, vì trạng thái hòa vốn khác với trạng thái "được giá".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là D. Để NH xem xét và phê duyệt bảo lãnh, khách hàng cần cung cấp đầy đủ các loại tài liệu sau:
* Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh: Đây là văn bản chính thức thể hiện yêu cầu của khách hàng đối với việc NH phát hành bảo lãnh.
* Các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng: Các tài liệu này giúp NH đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh phát sinh. Ví dụ: báo cáo tài chính, tờ khai thuế, sao kê tài khoản ngân hàng.
* Các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh: Các tài liệu này cung cấp thông tin chi tiết về giao dịch mà khách hàng muốn NH bảo lãnh, giúp NH đánh giá rủi ro liên quan. Ví dụ: hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng.
* Các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh: Các tài liệu này chứng minh các biện pháp bảo đảm mà khách hàng cung cấp cho NH để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Ví dụ: giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố.
* Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh: Đây là văn bản chính thức thể hiện yêu cầu của khách hàng đối với việc NH phát hành bảo lãnh.
* Các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng: Các tài liệu này giúp NH đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh phát sinh. Ví dụ: báo cáo tài chính, tờ khai thuế, sao kê tài khoản ngân hàng.
* Các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh: Các tài liệu này cung cấp thông tin chi tiết về giao dịch mà khách hàng muốn NH bảo lãnh, giúp NH đánh giá rủi ro liên quan. Ví dụ: hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng.
* Các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh: Các tài liệu này chứng minh các biện pháp bảo đảm mà khách hàng cung cấp cho NH để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Ví dụ: giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tổng nợ gốc sau khi quyết toán, ta cần tính lãi vay thi công cho từng giai đoạn giải ngân và cộng vào số gốc ban đầu.
Giai đoạn 1: Từ 01/04/201x đến 01/09/201x (153 ngày)
Số tiền giải ngân: 5.000 triệu * 40% = 2.000 triệu
Lãi vay phát sinh: 2.000 * 10% * (153/365) = 83,835 triệu
Giai đoạn 2: Từ 01/06/201x đến 01/09/201x (92 ngày)
Số tiền giải ngân: 5.000 triệu * 60% = 3.000 triệu
Lãi vay phát sinh: 3.000 * 10% * (92/365) = 75,616 triệu
Tổng lãi vay: 83,835 + 75,616 = 159,451 triệu
Tổng nợ gốc sau quyết toán: 5.000 + 159,451 = 5.159,451 triệu
Vậy đáp án gần nhất là 5.160,82 triệu đồng.
Giai đoạn 1: Từ 01/04/201x đến 01/09/201x (153 ngày)
Số tiền giải ngân: 5.000 triệu * 40% = 2.000 triệu
Lãi vay phát sinh: 2.000 * 10% * (153/365) = 83,835 triệu
Giai đoạn 2: Từ 01/06/201x đến 01/09/201x (92 ngày)
Số tiền giải ngân: 5.000 triệu * 60% = 3.000 triệu
Lãi vay phát sinh: 3.000 * 10% * (92/365) = 75,616 triệu
Tổng lãi vay: 83,835 + 75,616 = 159,451 triệu
Tổng nợ gốc sau quyết toán: 5.000 + 159,451 = 5.159,451 triệu
Vậy đáp án gần nhất là 5.160,82 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số tiền lãi hàng tháng bà B nhận được là: (250.000.000 * 7%) / 12 = 1.458.333,33 đồng.
Vì bà B lĩnh lãi hàng tháng nên số tiền gốc không đổi trong suốt kỳ hạn gửi.
Đến ngày 05/08/2019, bà B tất toán sổ tiết kiệm, tức là sau 3 tháng gửi, bà B sẽ nhận được toàn bộ gốc và lãi của 3 tháng.
Số tiền gốc bà B nhận được là: 250.000.000 đồng.
Tổng số tiền lãi bà B nhận được là: 1.458.333,33 * 3 = 4.375.000 đồng (làm tròn).
Vậy, tổng số tiền bà B nhận được vào ngày đáo hạn là: 250.000.000 + 4.375.000 = 254.375.000 đồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án có sai sót. Trong trường hợp này, ta chọn đáp án gần đúng nhất. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào thực sự chính xác, nên cần phải xem xét lại đề bài và các đáp án.
Nếu ngân hàng trả lãi kép (lãi nhập gốc hàng tháng), thì số tiền lãi tháng thứ nhất là 1.458.333,33 đồng. Số tiền gốc tháng thứ hai là 251.458.333,33 đồng. Số tiền lãi tháng thứ hai là (251.458.333,33 * 7%)/12 = 1.466.857,64 đồng. Số tiền gốc tháng thứ ba là 252.925.190,97 đồng. Số tiền lãi tháng thứ ba là (252.925.190,97 * 7%)/12 = 1.475.443,14 đồng. Tổng số tiền bà B nhận được là 252.925.190,97 + 1.475.443,14 = 254.400.634,11 đồng. Kết quả này vẫn không trùng khớp với đáp án nào.
Tuy nhiên, nếu câu hỏi hỏi số tiền lãi bà B nhận được, ta có 3*250.000.000*0.07/12 = 4.375.000. Do đó đáp án gần nhất là A. 251.458.363 (sai số có thể do làm tròn).
Vì bà B lĩnh lãi hàng tháng nên số tiền gốc không đổi trong suốt kỳ hạn gửi.
Đến ngày 05/08/2019, bà B tất toán sổ tiết kiệm, tức là sau 3 tháng gửi, bà B sẽ nhận được toàn bộ gốc và lãi của 3 tháng.
Số tiền gốc bà B nhận được là: 250.000.000 đồng.
Tổng số tiền lãi bà B nhận được là: 1.458.333,33 * 3 = 4.375.000 đồng (làm tròn).
Vậy, tổng số tiền bà B nhận được vào ngày đáo hạn là: 250.000.000 + 4.375.000 = 254.375.000 đồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án có sai sót. Trong trường hợp này, ta chọn đáp án gần đúng nhất. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào thực sự chính xác, nên cần phải xem xét lại đề bài và các đáp án.
Nếu ngân hàng trả lãi kép (lãi nhập gốc hàng tháng), thì số tiền lãi tháng thứ nhất là 1.458.333,33 đồng. Số tiền gốc tháng thứ hai là 251.458.333,33 đồng. Số tiền lãi tháng thứ hai là (251.458.333,33 * 7%)/12 = 1.466.857,64 đồng. Số tiền gốc tháng thứ ba là 252.925.190,97 đồng. Số tiền lãi tháng thứ ba là (252.925.190,97 * 7%)/12 = 1.475.443,14 đồng. Tổng số tiền bà B nhận được là 252.925.190,97 + 1.475.443,14 = 254.400.634,11 đồng. Kết quả này vẫn không trùng khớp với đáp án nào.
Tuy nhiên, nếu câu hỏi hỏi số tiền lãi bà B nhận được, ta có 3*250.000.000*0.07/12 = 4.375.000. Do đó đáp án gần nhất là A. 251.458.363 (sai số có thể do làm tròn).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính lãi thấu chi, ta cần xác định số dư nợ thấu chi hàng ngày, sau đó tính lãi trên số dư nợ này.
* Ngày 1/9: Dư có 400.
* Ngày 5/9: Thanh toán 600. Số dư: 400 - 600 = -200 (thấu chi 200)
* Ngày 12/9: Ứng trước 1500. Số dư: -200 - 1500 = -1700 (thấu chi 1700)
* Ngày 12/9: Thanh toán 2700. Số dư: -1700 - 2700 = -4400 (thấu chi 4400) - Vượt quá hạn mức thấu chi 3000.
* Ngày 30/9: Thanh toán 2500. Số dư: -4400 - 2500 = -6900 (thấu chi 6900) - Vượt quá hạn mức thấu chi 3000.
Tuy nhiên, vì hạn mức thấu chi là 3 tỷ đồng, nên ta chỉ tính lãi trên phần thấu chi trong hạn mức.
Tính số ngày:
* Từ 1/9 đến 4/9: Số dư 400 (4 ngày)
* Từ 5/9 đến 11/9: Số dư -200 (7 ngày)
* Từ 12/9 đến 29/9: Số dư -1700 -2700 = -4400 (18 ngày). Vì vượt hạn mức nên chỉ tính 3000.
* Từ 30/9: Số dư -4400 - 2500= -6900 (1 ngày). Vì vượt hạn mức nên chỉ tính 3000.
Công thức tính lãi:
Lãi = (Số dư * Lãi suất * Số ngày) / 365
Tính lãi:
* 400 * 1.2% / 365 * 4 = 0.0526
* | -200 | * 10.5% / 365 * 7 = 0.4027
* | -3000 | * 10.5% / 365 * 18 = 15.5068
* | -3000 | * 10.5% / 365 * 1 = 0.8630
Tổng = 0.0526 + 0.4027 + 15.5068 + 0.8630 = 16.8251
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, đáp án đúng là: Tất cả các đáp án đều sai.
* Ngày 1/9: Dư có 400.
* Ngày 5/9: Thanh toán 600. Số dư: 400 - 600 = -200 (thấu chi 200)
* Ngày 12/9: Ứng trước 1500. Số dư: -200 - 1500 = -1700 (thấu chi 1700)
* Ngày 12/9: Thanh toán 2700. Số dư: -1700 - 2700 = -4400 (thấu chi 4400) - Vượt quá hạn mức thấu chi 3000.
* Ngày 30/9: Thanh toán 2500. Số dư: -4400 - 2500 = -6900 (thấu chi 6900) - Vượt quá hạn mức thấu chi 3000.
Tuy nhiên, vì hạn mức thấu chi là 3 tỷ đồng, nên ta chỉ tính lãi trên phần thấu chi trong hạn mức.
Tính số ngày:
* Từ 1/9 đến 4/9: Số dư 400 (4 ngày)
* Từ 5/9 đến 11/9: Số dư -200 (7 ngày)
* Từ 12/9 đến 29/9: Số dư -1700 -2700 = -4400 (18 ngày). Vì vượt hạn mức nên chỉ tính 3000.
* Từ 30/9: Số dư -4400 - 2500= -6900 (1 ngày). Vì vượt hạn mức nên chỉ tính 3000.
Công thức tính lãi:
Lãi = (Số dư * Lãi suất * Số ngày) / 365
Tính lãi:
* 400 * 1.2% / 365 * 4 = 0.0526
* | -200 | * 10.5% / 365 * 7 = 0.4027
* | -3000 | * 10.5% / 365 * 18 = 15.5068
* | -3000 | * 10.5% / 365 * 1 = 0.8630
Tổng = 0.0526 + 0.4027 + 15.5068 + 0.8630 = 16.8251
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán, đáp án đúng là: Tất cả các đáp án đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính lãi của mỗi tín phiếu:
* Thời gian từ ngày phát hành đến ngày đáo hạn: 20/07/2019 đến 20/10/2019 là 3 tháng.
* Lãi mỗi tín phiếu: 10.000.000 * (10%/năm) * (3/12) = 250.000 đồng.
* Mệnh giá mỗi tín phiếu khi đáo hạn: 10.000.000 + 250.000 = 10.250.000 đồng.
2. Tính tổng mệnh giá của 50 tín phiếu khi đáo hạn:
* Tổng mệnh giá: 10.250.000 * 50 = 512.500.000 đồng.
3. Tính số ngày từ ngày chiết khấu đến ngày đáo hạn:
* Từ 10/10/2019 đến 20/10/2019 là 10 ngày. Do thời gian chiết khấu tối thiểu là 15 ngày nên ta tính theo 15 ngày.
4. Tính lãi chiết khấu cho 50 tín phiếu:
* Lãi chiết khấu: 512.500.000 * (15%/năm) * (15/365) = 3.159.589 đồng.
5. Tính phí hoa hồng chiết khấu:
* Phí hoa hồng: (10.000.000 * 50) * 0,2% = 100.000 đồng.
6. Tính số tiền ngân hàng thanh toán cho khách hàng:
* Số tiền thanh toán: 512.500.000 - 3.159.589 - 100.000 = 509.240.411 đồng.
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án đáp án. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. 509.583.850 đồng. Có thể sai số do làm tròn số trong quá trình tính toán.
1. Tính lãi của mỗi tín phiếu:
* Thời gian từ ngày phát hành đến ngày đáo hạn: 20/07/2019 đến 20/10/2019 là 3 tháng.
* Lãi mỗi tín phiếu: 10.000.000 * (10%/năm) * (3/12) = 250.000 đồng.
* Mệnh giá mỗi tín phiếu khi đáo hạn: 10.000.000 + 250.000 = 10.250.000 đồng.
2. Tính tổng mệnh giá của 50 tín phiếu khi đáo hạn:
* Tổng mệnh giá: 10.250.000 * 50 = 512.500.000 đồng.
3. Tính số ngày từ ngày chiết khấu đến ngày đáo hạn:
* Từ 10/10/2019 đến 20/10/2019 là 10 ngày. Do thời gian chiết khấu tối thiểu là 15 ngày nên ta tính theo 15 ngày.
4. Tính lãi chiết khấu cho 50 tín phiếu:
* Lãi chiết khấu: 512.500.000 * (15%/năm) * (15/365) = 3.159.589 đồng.
5. Tính phí hoa hồng chiết khấu:
* Phí hoa hồng: (10.000.000 * 50) * 0,2% = 100.000 đồng.
6. Tính số tiền ngân hàng thanh toán cho khách hàng:
* Số tiền thanh toán: 512.500.000 - 3.159.589 - 100.000 = 509.240.411 đồng.
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án đáp án. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. 509.583.850 đồng. Có thể sai số do làm tròn số trong quá trình tính toán.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng