Thẩm định giá trị doanh nghiệp tiếp cận từ thu nhập có thể sử dụng phương pháp:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Thẩm định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tiếp cận thu nhập bao gồm:
- Phương pháp vốn hóa trực tiếp: dựa trên việc vốn hóa một dòng thu nhập ổn định duy nhất.
- Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF): dự báo các dòng tiền trong tương lai và chiết khấu chúng về giá trị hiện tại.
- Kỹ thuật dòng tiền chiết khấu dòng cổ tức: là một biến thể của phương pháp chiết khấu dòng tiền, tập trung vào cổ tức dự kiến của doanh nghiệp.
Do đó, đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tổng chi phí xây dựng căn nhà là: 300 + 300 + 100 + 200 = 900 triệu đồng.
Hao mòn lũy kế là 30%, vậy giá trị còn lại của căn nhà là: 900 * (1 - 0.3) = 900 * 0.7 = 630 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là B.
Hao mòn lũy kế là 30%, vậy giá trị còn lại của căn nhà là: 900 * (1 - 0.3) = 900 * 0.7 = 630 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất = (Giá đất ở - Giá đất nông nghiệp) x Diện tích
Trong đó:
* Giá đất ở: Do giá đất ở theo quy định của nhà nước (2.500.000 đồng/m2) thấp hơn giá chuyển nhượng thực tế (2.000.000 đồng/m2) nên giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được xác định theo giá đất quy định của nhà nước là 2.500.000 đồng/m2.
* Giá đất nông nghiệp: Doanh nghiệp phải nộp tiền sử dụng đất bằng (=) giá đất theo bảng giá đất (do giá đền bù thấp hơn giá theo bảng giá đất), do đó giá đất nông nghiệp là: 50.000 x 2 = 100.000 đồng/m2
* Diện tích: 10.000 m2
Do đó, tiền sử dụng đất là: (2.500.000 - 100.000) x 10.000 = 24.000.000.000 đồng = 24 tỷ đồng.
Tuy nhiên, doanh nghiệp phải nộp thêm khoản tiền bằng (=) chênh lệch giữa tiền nhận chuyển nhượng và tiền đền bù (nếu có). Trong trường hợp này, tiền nhận chuyển nhượng (2.000.000 đồng/m2) lớn hơn tiền đền bù (1.000.000 đồng/m2). Vì vậy, doanh nghiệp phải nộp thêm: (2.000.000 - 1.000.000) x 10.000 = 10.000.000.000 đồng = 10 tỷ đồng.
Tổng tiền chuyển mục đích sử dụng đất là: 24 tỷ + 10 tỷ + 15 tỷ = 34 tỷ đồng.
Tuy nhiên, do không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, nên đáp án đúng là: D. Các đáp án còn lại đều SAI.
Tiền sử dụng đất = (Giá đất ở - Giá đất nông nghiệp) x Diện tích
Trong đó:
* Giá đất ở: Do giá đất ở theo quy định của nhà nước (2.500.000 đồng/m2) thấp hơn giá chuyển nhượng thực tế (2.000.000 đồng/m2) nên giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được xác định theo giá đất quy định của nhà nước là 2.500.000 đồng/m2.
* Giá đất nông nghiệp: Doanh nghiệp phải nộp tiền sử dụng đất bằng (=) giá đất theo bảng giá đất (do giá đền bù thấp hơn giá theo bảng giá đất), do đó giá đất nông nghiệp là: 50.000 x 2 = 100.000 đồng/m2
* Diện tích: 10.000 m2
Do đó, tiền sử dụng đất là: (2.500.000 - 100.000) x 10.000 = 24.000.000.000 đồng = 24 tỷ đồng.
Tuy nhiên, doanh nghiệp phải nộp thêm khoản tiền bằng (=) chênh lệch giữa tiền nhận chuyển nhượng và tiền đền bù (nếu có). Trong trường hợp này, tiền nhận chuyển nhượng (2.000.000 đồng/m2) lớn hơn tiền đền bù (1.000.000 đồng/m2). Vì vậy, doanh nghiệp phải nộp thêm: (2.000.000 - 1.000.000) x 10.000 = 10.000.000.000 đồng = 10 tỷ đồng.
Tổng tiền chuyển mục đích sử dụng đất là: 24 tỷ + 10 tỷ + 15 tỷ = 34 tỷ đồng.
Tuy nhiên, do không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, nên đáp án đúng là: D. Các đáp án còn lại đều SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá sau điều chỉnh được tính như sau:
Vì khu vực ngập lụt thấp hơn khu vực không ngập lụt 30%, nên giá của bất động sản so sánh cần được điều chỉnh giảm 30% để tương đương với khu vực ngập lụt.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn * (1 - Tỷ lệ chênh lệch)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng/m² * (1 - 0,30)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng/m² * 0,70
Giá sau điều chỉnh = 70 triệu đồng/m²
Vậy đáp án đúng là B.
Vì khu vực ngập lụt thấp hơn khu vực không ngập lụt 30%, nên giá của bất động sản so sánh cần được điều chỉnh giảm 30% để tương đương với khu vực ngập lụt.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn * (1 - Tỷ lệ chênh lệch)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng/m² * (1 - 0,30)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng/m² * 0,70
Giá sau điều chỉnh = 70 triệu đồng/m²
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta tính đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m: 100 triệu * 50% = 50 triệu đồng/m2.
Tiếp theo, ta tính số mét tăng thêm so với mặt tiền đường: 480m - 100m = 380m. Số lần giảm 10% là: 380m / 100m = 3,8 lần. Vì cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m, nên ta cần tính mức giảm giá sau mỗi 100m.
Vì cách mặt tiền đường > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m, vậy đơn giá đất tối thiểu là: 50 triệu * 50% = 25 triệu. Suy ra đơn giá đất giảm tối đa từ 50 triệu về 25 triệu.
Vậy bất động sản so sánh cần điều chỉnh giảm từ 100 triệu về 25 triệu, hay giảm 75% đơn giá. Để bất động sản so sánh tương đương với bất động sản thẩm định, ta cần tính đơn giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh. Vì bất động sản thẩm định (25tr/m2) bằng 1/4 so với bất động sản so sánh (100tr/m2), nên ta cần làm cho bất động sản so sánh giảm đi 3 lần, tức là giá trị sau điều chỉnh bằng 1/3 giá trị ban đầu. Vậy giá sau điều chỉnh là 100tr/m2 * (1/3) = 33,33tr/m2
Tiếp theo, ta tính số mét tăng thêm so với mặt tiền đường: 480m - 100m = 380m. Số lần giảm 10% là: 380m / 100m = 3,8 lần. Vì cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m, nên ta cần tính mức giảm giá sau mỗi 100m.
Vì cách mặt tiền đường > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m, vậy đơn giá đất tối thiểu là: 50 triệu * 50% = 25 triệu. Suy ra đơn giá đất giảm tối đa từ 50 triệu về 25 triệu.
Vậy bất động sản so sánh cần điều chỉnh giảm từ 100 triệu về 25 triệu, hay giảm 75% đơn giá. Để bất động sản so sánh tương đương với bất động sản thẩm định, ta cần tính đơn giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh. Vì bất động sản thẩm định (25tr/m2) bằng 1/4 so với bất động sản so sánh (100tr/m2), nên ta cần làm cho bất động sản so sánh giảm đi 3 lần, tức là giá trị sau điều chỉnh bằng 1/3 giá trị ban đầu. Vậy giá sau điều chỉnh là 100tr/m2 * (1/3) = 33,33tr/m2
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bất động sản so sánh có chiều sâu 25m, trong khi bất động sản thẩm định có chiều sâu 30m. Như vậy, bất động sản thẩm định có thêm 5m chiều sâu mà đơn giá đất của phần diện tích này chỉ bằng 70% đơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu từ 1-25m.
Đơn giá của 5m chiều sâu tăng thêm là: 100 triệu * 70% = 70 triệu/m2
Chênh lệch đơn giá của 5m chiều sâu tăng thêm so với bất động sản so sánh là: 100 triệu - 70 triệu = 30 triệu/m2
Vì bất động sản so sánh có giá trị thấp hơn bất động sản thẩm định nên ta cần điều chỉnh tăng đơn giá của bất động sản so sánh.
Mức điều chỉnh là: (30 triệu/m2 * 5m) / 25m = 6 triệu/m2
Vì ta đang điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh để nó tương đương với bất động sản thẩm định, nên ta điều chỉnh tăng. Tuy nhiên, không có đáp án nào là +6 triệu, ta xét các đáp án còn lại:
Nếu ta tính mức điều chỉnh trên toàn bộ 30m chiều sâu của bất động sản thẩm định, ta có:
Mức điều chỉnh = (100 triệu/m2 * 25m + 70 triệu/m2 * 5m) / 30m = 85 triệu/m2
Chênh lệch đơn giá = 100 triệu - 85 triệu = 15 triệu/m2. Ta cần điều chỉnh giảm đơn giá của bất động sản thẩm định để nó tương đương với bất động sản so sánh (do đề bài yêu cầu điều chỉnh đơn giá chuẩn). Như vậy, ta cần điều chỉnh giảm. Không có đáp án nào phù hợp.
Tuy nhiên, nếu ta xét mức điều chỉnh cho yếu tố chiều sâu theo tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa chiều sâu của hai bất động sản, ta có:
Chênh lệch chiều sâu = (30m - 25m) / 25m = 20%
Vậy, mức điều chỉnh = 100 triệu/m2 * 20% * (1-70%) = 6 triệu/m2
Tuy nhiên, theo cách tính khác, ta có thể tính như sau:
Tổng giá trị phần diện tích vượt quá 25m của bất động sản thẩm định là: 5m * 4m * 100 triệu/m2 * 70% = 1.4 tỷ
Tổng giá trị của bất động sản thẩm định là: 25m * 4m * 100 triệu/m2 + 5m * 4m * 70 triệu/m2 = 11.4 tỷ
Đơn giá trung bình của bất động sản thẩm định là: 11.4 tỷ / (30m * 4m) = 95 triệu/m2
Vậy, mức điều chỉnh là: (100 triệu - 95 triệu) / 95 triệu = 5,26%
Mức điều chỉnh tuyệt đối là: 100 triệu/m2 * (-5,26%) = -5,26 triệu đồng/m2
Đơn giá của 5m chiều sâu tăng thêm là: 100 triệu * 70% = 70 triệu/m2
Chênh lệch đơn giá của 5m chiều sâu tăng thêm so với bất động sản so sánh là: 100 triệu - 70 triệu = 30 triệu/m2
Vì bất động sản so sánh có giá trị thấp hơn bất động sản thẩm định nên ta cần điều chỉnh tăng đơn giá của bất động sản so sánh.
Mức điều chỉnh là: (30 triệu/m2 * 5m) / 25m = 6 triệu/m2
Vì ta đang điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh để nó tương đương với bất động sản thẩm định, nên ta điều chỉnh tăng. Tuy nhiên, không có đáp án nào là +6 triệu, ta xét các đáp án còn lại:
Nếu ta tính mức điều chỉnh trên toàn bộ 30m chiều sâu của bất động sản thẩm định, ta có:
Mức điều chỉnh = (100 triệu/m2 * 25m + 70 triệu/m2 * 5m) / 30m = 85 triệu/m2
Chênh lệch đơn giá = 100 triệu - 85 triệu = 15 triệu/m2. Ta cần điều chỉnh giảm đơn giá của bất động sản thẩm định để nó tương đương với bất động sản so sánh (do đề bài yêu cầu điều chỉnh đơn giá chuẩn). Như vậy, ta cần điều chỉnh giảm. Không có đáp án nào phù hợp.
Tuy nhiên, nếu ta xét mức điều chỉnh cho yếu tố chiều sâu theo tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa chiều sâu của hai bất động sản, ta có:
Chênh lệch chiều sâu = (30m - 25m) / 25m = 20%
Vậy, mức điều chỉnh = 100 triệu/m2 * 20% * (1-70%) = 6 triệu/m2
Tuy nhiên, theo cách tính khác, ta có thể tính như sau:
Tổng giá trị phần diện tích vượt quá 25m của bất động sản thẩm định là: 5m * 4m * 100 triệu/m2 * 70% = 1.4 tỷ
Tổng giá trị của bất động sản thẩm định là: 25m * 4m * 100 triệu/m2 + 5m * 4m * 70 triệu/m2 = 11.4 tỷ
Đơn giá trung bình của bất động sản thẩm định là: 11.4 tỷ / (30m * 4m) = 95 triệu/m2
Vậy, mức điều chỉnh là: (100 triệu - 95 triệu) / 95 triệu = 5,26%
Mức điều chỉnh tuyệt đối là: 100 triệu/m2 * (-5,26%) = -5,26 triệu đồng/m2
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng