Thẩm định giá tài sản là hoạt động:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Thẩm định giá tài sản là quá trình ước tính giá trị bằng tiền của tài sản. Định nghĩa này bao gồm không chỉ các tài sản vật chất mà còn cả các quyền, quyền lợi và lợi ích phát sinh từ việc sử dụng tài sản đó. Các phương án A, B và C chỉ đề cập đến một phần của định nghĩa đầy đủ về thẩm định giá tài sản.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thẩm định giá trị doanh nghiệp cho mục đích góp vốn thường dựa trên giá trị hợp lý. Giá trị hợp lý thể hiện mức giá mà một bên sẵn sàng mua và một bên sẵn sàng bán tài sản trong một giao dịch ngang giá, không bị ép buộc. Nó phản ánh giá trị thực tế của doanh nghiệp dựa trên các yếu tố tài chính, hoạt động và tiềm năng phát triển, phù hợp cho việc xác định tỷ lệ góp vốn công bằng giữa các bên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá bán trả góp của ô tô là 900 triệu đồng.
Thanh toán lần đầu 30% tương ứng với 900 * 30% = 270 triệu đồng.
Số tiền còn lại cần trả góp là 900 - 270 = 630 triệu đồng.
Vì lãi suất trả góp là 12%/năm, nên lãi suất mỗi tháng là 12%/12 = 1%/tháng.
Thời hạn trả góp là 5 năm, tương ứng với 5 * 12 = 60 tháng.
Để tính giá trị hiện tại của khoản trả góp, ta sử dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều:
PV = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại (số tiền cần vay).
PMT là số tiền trả mỗi kỳ (mỗi tháng).
r là lãi suất mỗi kỳ (mỗi tháng).
n là số kỳ thanh toán.
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tính "giá sau điều chỉnh" chứ không phải giá trị hiện tại của khoản trả góp. Cách hiểu hợp lý nhất là câu hỏi muốn tìm giá trị hiện tại của khoản vay 630 triệu đồng khi được chiết khấu về hiện tại với lãi suất 12%/năm trong 5 năm. Nhưng các đáp án đưa ra đều không phù hợp với bất kì cách tính nào.
Do đó, đáp án đúng nhất là đáp án D: Các đáp án còn lại SAI.
Thanh toán lần đầu 30% tương ứng với 900 * 30% = 270 triệu đồng.
Số tiền còn lại cần trả góp là 900 - 270 = 630 triệu đồng.
Vì lãi suất trả góp là 12%/năm, nên lãi suất mỗi tháng là 12%/12 = 1%/tháng.
Thời hạn trả góp là 5 năm, tương ứng với 5 * 12 = 60 tháng.
Để tính giá trị hiện tại của khoản trả góp, ta sử dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều:
PV = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại (số tiền cần vay).
PMT là số tiền trả mỗi kỳ (mỗi tháng).
r là lãi suất mỗi kỳ (mỗi tháng).
n là số kỳ thanh toán.
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tính "giá sau điều chỉnh" chứ không phải giá trị hiện tại của khoản trả góp. Cách hiểu hợp lý nhất là câu hỏi muốn tìm giá trị hiện tại của khoản vay 630 triệu đồng khi được chiết khấu về hiện tại với lãi suất 12%/năm trong 5 năm. Nhưng các đáp án đưa ra đều không phù hợp với bất kì cách tính nào.
Do đó, đáp án đúng nhất là đáp án D: Các đáp án còn lại SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hướng Đông Nam cao hơn hướng Bắc 10%, tức là: ĐN = 1.1B (B là hướng Bắc).
Hướng Bắc cao hơn hướng Tây 5%, tức là: B = 1.05T (T là hướng Tây).
Suy ra: ĐN = 1.1 * 1.05T = 1.155T
Vậy, hướng Đông Nam cao hơn hướng Tây 15.5%.
Vì cần điều chỉnh cho bất động sản so sánh (hướng Đông Nam) về bất động sản thẩm định (hướng Tây), ta cần điều chỉnh giảm.
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là -15.5%.
Hướng Bắc cao hơn hướng Tây 5%, tức là: B = 1.05T (T là hướng Tây).
Suy ra: ĐN = 1.1 * 1.05T = 1.155T
Vậy, hướng Đông Nam cao hơn hướng Tây 15.5%.
Vì cần điều chỉnh cho bất động sản so sánh (hướng Đông Nam) về bất động sản thẩm định (hướng Tây), ta cần điều chỉnh giảm.
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là -15.5%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị thay thế của căn nhà là 200m2 * 6 triệu/m2 = 1.200 triệu đồng.
Hao mòn lũy kế là 25% * 1.200 triệu đồng = 300 triệu đồng.
Giá trị hiện tại của căn nhà (không bao gồm đất) là 1.200 triệu đồng - 300 triệu đồng = 900 triệu đồng.
Giá trị của đất là 3.900 triệu đồng (tổng giá trị) - 900 triệu đồng (giá trị nhà) = 3.000 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là 3.000 triệu đồng.
Hao mòn lũy kế là 25% * 1.200 triệu đồng = 300 triệu đồng.
Giá trị hiện tại của căn nhà (không bao gồm đất) là 1.200 triệu đồng - 300 triệu đồng = 900 triệu đồng.
Giá trị của đất là 3.900 triệu đồng (tổng giá trị) - 900 triệu đồng (giá trị nhà) = 3.000 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là 3.000 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) trong tương lai về giá trị hiện tại. Có hai giai đoạn tăng trưởng: giai đoạn tăng trưởng cao trong 5 năm và giai đoạn tăng trưởng ổn định vĩnh viễn.
Giai đoạn 1: Tăng trưởng cao (10% trong 5 năm)
* FCFF năm 1: 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
* FCFF năm 2: 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
* FCFF năm 3: 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
* FCFF năm 4: 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
* FCFF năm 5: 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
Giai đoạn 2: Tăng trưởng ổn định (5% vĩnh viễn)
* FCFF năm 6: 241.5765 tỷ * (1 + 5%) = 253.655325 tỷ
* Giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm 5: 253.655325 tỷ / (20% - 5%) = 1691.0355 tỷ
Chiết khấu dòng tiền về hiện tại
* Giá trị hiện tại của FCFF năm 1: 165 tỷ / (1 + 20%) = 137.5 tỷ
* Giá trị hiện tại của FCFF năm 2: 181.5 tỷ / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ
* Giá trị hiện tại của FCFF năm 3: 199.65 tỷ / (1 + 20%)^3 = 115.44 tỷ
* Giá trị hiện tại của FCFF năm 4: 219.615 tỷ / (1 + 20%)^4 = 105.65 tỷ
* Giá trị hiện tại của FCFF năm 5: 241.5765 tỷ / (1 + 20%)^5 = 96.63 tỷ
* Giá trị hiện tại của Terminal Value năm 5: 1691.0355 tỷ / (1 + 20%)^5 = 679.59 tỷ
Tổng giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.44 + 105.65 + 96.63 + 679.59 = 1260.85 tỷ (sai số do làm tròn)
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là C. 1261,66 tỷ đồng.
Giai đoạn 1: Tăng trưởng cao (10% trong 5 năm)
* FCFF năm 1: 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
* FCFF năm 2: 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
* FCFF năm 3: 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
* FCFF năm 4: 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
* FCFF năm 5: 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
Giai đoạn 2: Tăng trưởng ổn định (5% vĩnh viễn)
* FCFF năm 6: 241.5765 tỷ * (1 + 5%) = 253.655325 tỷ
* Giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm 5: 253.655325 tỷ / (20% - 5%) = 1691.0355 tỷ
Chiết khấu dòng tiền về hiện tại
* Giá trị hiện tại của FCFF năm 1: 165 tỷ / (1 + 20%) = 137.5 tỷ
* Giá trị hiện tại của FCFF năm 2: 181.5 tỷ / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ
* Giá trị hiện tại của FCFF năm 3: 199.65 tỷ / (1 + 20%)^3 = 115.44 tỷ
* Giá trị hiện tại của FCFF năm 4: 219.615 tỷ / (1 + 20%)^4 = 105.65 tỷ
* Giá trị hiện tại của FCFF năm 5: 241.5765 tỷ / (1 + 20%)^5 = 96.63 tỷ
* Giá trị hiện tại của Terminal Value năm 5: 1691.0355 tỷ / (1 + 20%)^5 = 679.59 tỷ
Tổng giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.44 + 105.65 + 96.63 + 679.59 = 1260.85 tỷ (sai số do làm tròn)
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là C. 1261,66 tỷ đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng