Sự truyền năng lượng từ dây quấn sơ cấp sang dây quấn thứ cấp của máy biến áp. chọn câu trả lời đúng:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Năng lượng được truyền từ cuộn sơ cấp sang cuộn thứ cấp thông qua từ trường biến thiên (biến thiên của F, tức từ thông). Mạch từ đóng vai trò là môi trường dẫn từ thông, giúp liên kết hai cuộn dây. Vì vậy, đáp án D (cả a và b) là chính xác nhất, vì nó bao gồm cả hai yếu tố quan trọng trong quá trình truyền năng lượng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức hệ số tải của máy biến áp (MBA) khi làm việc song song được xác định bằng tỷ số giữa công suất biểu kiến của MBA thứ i (S_{đmi}) và tổng công suất biểu kiến của tất cả các MBA song song (S). Công thức này giúp xác định mức độ đóng góp của từng MBA vào tổng tải và đảm bảo phân phối tải hợp lý giữa các MBA. Phương án D thể hiện đúng công thức này.
Các phương án khác không đúng vì:
- Phương án A, B và C đều có công thức sai lệch về mặt toán học và ý nghĩa vật lý, không thể hiện đúng mối quan hệ giữa công suất của MBA và tổng tải khi làm việc song song. Đặc biệt, việc sử dụng U_{ni} trong công thức không phù hợp vì hệ số tải liên quan đến công suất, không phải điện áp định mức.
Các phương án khác không đúng vì:
- Phương án A, B và C đều có công thức sai lệch về mặt toán học và ý nghĩa vật lý, không thể hiện đúng mối quan hệ giữa công suất của MBA và tổng tải khi làm việc song song. Đặc biệt, việc sử dụng U_{ni} trong công thức không phù hợp vì hệ số tải liên quan đến công suất, không phải điện áp định mức.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dòng điện từ hóa là dòng điện cần thiết để tạo ra từ thông trong lõi thép của máy biến áp. Dòng điện này chủ yếu chảy trong cuộn dây sơ cấp để tạo ra từ trường biến thiên, từ đó cảm ứng điện áp sang cuộn thứ cấp. Do đó, đáp án C là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sử dụng công thức tính suất điện động cảm ứng trong thanh dẫn chuyển động trong từ trường đều: e = Bvl, trong đó:
- B là độ lớn cảm ứng từ (B = 0,5 T)
- v là vận tốc của thanh dẫn (v = 5 m/s)
- l là chiều dài của thanh dẫn (l = 1 m)
Thay số vào, ta được: e = 0,5 * 5 * 1 = 2,5 V
Để xác định chiều dòng điện cảm ứng, ta dùng quy tắc bàn tay phải. Đặt bàn tay phải sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra chỉ chiều chuyển động của thanh dẫn. Khi đó, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều của dòng điện cảm ứng. Trong trường hợp này, chiều dòng điện cảm ứng sẽ từ b đến a.
Vậy, đáp án đúng là: e = 2,5 V, chiều từ b đến a.
- B là độ lớn cảm ứng từ (B = 0,5 T)
- v là vận tốc của thanh dẫn (v = 5 m/s)
- l là chiều dài của thanh dẫn (l = 1 m)
Thay số vào, ta được: e = 0,5 * 5 * 1 = 2,5 V
Để xác định chiều dòng điện cảm ứng, ta dùng quy tắc bàn tay phải. Đặt bàn tay phải sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra chỉ chiều chuyển động của thanh dẫn. Khi đó, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều của dòng điện cảm ứng. Trong trường hợp này, chiều dòng điện cảm ứng sẽ từ b đến a.
Vậy, đáp án đúng là: e = 2,5 V, chiều từ b đến a.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định hệ số phân bố công suất cho từng máy biến áp dựa trên dung lượng và điện áp ngắn mạch của chúng, sau đó tính tổng công suất tối đa mà các máy biến áp có thể cung cấp khi quá tải 10%.
1. Tính hệ số phân bố công suất:
Hệ số phân bố công suất tỉ lệ nghịch với điện áp ngắn mạch (u_n) và tỉ lệ thuận với công suất định mức (S_đm).
Công thức tính công suất cho từng máy:
S_I = S_tong * (S_dmI / u_nI) / ( (S_dmI / u_nI) + (S_dmII / u_nII) + (S_dmIII / u_nIII))
S_II = S_tong * (S_dmII / u_nII) / ( (S_dmI / u_nI) + (S_dmII / u_nII) + (S_dmIII / u_nIII))
S_III = S_tong * (S_dmIII / u_nIII) / ( (S_dmI / u_nI) + (S_dmII / u_nII) + (S_dmIII / u_nIII))
Tính các giá trị (S_dm / u_n):
S_đmI / u_nI = 1000 / 5.5 = 181.82
S_đmII / u_nII = 1250 / 6 = 208.33
S_đmIII / u_nIII = 1500 / 6.5 = 230.77
Tổng (S_dm / u_n) = 181.82 + 208.33 + 230.77 = 620.92
2. Tính công suất mỗi máy khi quá tải 10%:
S_I_max = 1.1 * 1000 = 1100 kVA
S_II_max = 1.1 * 1250 = 1375 kVA
S_III_max = 1.1 * 1500 = 1650 kVA
3. Xác định máy nào chạy hết công suất trước:
Giả sử máy I chạy hết công suất (1100kVA), ta có:
S_tong = S_I_max / ((S_dmI / u_nI) / 620.92) = 1100 / (181.82 / 620.92) = 3756.6 kVA
Kiểm tra công suất của các máy còn lại:
S_II = 3756.6 * (208.33 / 620.92) = 1262.5 kVA < 1375 kVA (OK)
S_III = 3756.6 * (230.77 / 620.92) = 1394.1 kVA < 1650 kVA (OK)
Vậy, tổng công suất tối đa là 3756.6 kVA.
1. Tính hệ số phân bố công suất:
Hệ số phân bố công suất tỉ lệ nghịch với điện áp ngắn mạch (u_n) và tỉ lệ thuận với công suất định mức (S_đm).
Công thức tính công suất cho từng máy:
S_I = S_tong * (S_dmI / u_nI) / ( (S_dmI / u_nI) + (S_dmII / u_nII) + (S_dmIII / u_nIII))
S_II = S_tong * (S_dmII / u_nII) / ( (S_dmI / u_nI) + (S_dmII / u_nII) + (S_dmIII / u_nIII))
S_III = S_tong * (S_dmIII / u_nIII) / ( (S_dmI / u_nI) + (S_dmII / u_nII) + (S_dmIII / u_nIII))
Tính các giá trị (S_dm / u_n):
S_đmI / u_nI = 1000 / 5.5 = 181.82
S_đmII / u_nII = 1250 / 6 = 208.33
S_đmIII / u_nIII = 1500 / 6.5 = 230.77
Tổng (S_dm / u_n) = 181.82 + 208.33 + 230.77 = 620.92
2. Tính công suất mỗi máy khi quá tải 10%:
S_I_max = 1.1 * 1000 = 1100 kVA
S_II_max = 1.1 * 1250 = 1375 kVA
S_III_max = 1.1 * 1500 = 1650 kVA
3. Xác định máy nào chạy hết công suất trước:
Giả sử máy I chạy hết công suất (1100kVA), ta có:
S_tong = S_I_max / ((S_dmI / u_nI) / 620.92) = 1100 / (181.82 / 620.92) = 3756.6 kVA
Kiểm tra công suất của các máy còn lại:
S_II = 3756.6 * (208.33 / 620.92) = 1262.5 kVA < 1375 kVA (OK)
S_III = 3756.6 * (230.77 / 620.92) = 1394.1 kVA < 1650 kVA (OK)
Vậy, tổng công suất tối đa là 3756.6 kVA.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính toán độ sụt áp ΔU% và hiệu suất η% của máy biến áp.
1. Tính toán độ sụt áp ΔU%:
- Ta có công thức tính độ sụt áp gần đúng:
ΔU% = ur% * cos(φ2) + ux% * sin(φ2)
- Trong đó:
+ ur% = un% * unr% = 7,5% * 1,018% ≈ 7,635%
+ ux% = √(un%2 - ur%2) = √(7,5%2 - (1,018*7,5%)2) = √(7,52 - 7.6352) % = √(56.25 - 58.293) % = 1.42 %
+ cos(φ2) = 0,8
+ sin(φ2) = √(1 - cos(φ2)2) = √(1 - 0,82) = 0,6
- Thay số vào công thức:
ΔU% = 1.018*7,5% * 0,8 + √(7,5%2 - (1.018*7,5%)2)*0,6 = 6.108% + 1.42%*0.6 ≈ 4.909% + 0.852% = 5.761%
2. Tính toán hiệu suất η%:
- Công thức tính hiệu suất:
η% = (Sđm * cos(φ2)) / (Sđm * cos(φ2) + P0 + Pn) * 100%
- Trong đó:
+ Sđm = 5600 kVA
+ cos(φ2) = 0,8
+ P0 = 18,5 kW
+ Pn = 57 kW
- Thay số vào công thức:
η% = (5600 * 0,8) / (5600 * 0,8 + 18,5 + 57) * 100% = 4480 / (4480 + 75,5) * 100% = 4480 / 4555,5 * 100% ≈ 98,34%
Vậy, ΔU% ≈ 4.909% và η% ≈ 98,34%. Do đó, đáp án gần đúng nhất là A.
*Lưu ý: Có một sự sai khác nhỏ trong kết quả tính toán độ sụt áp, có thể do làm tròn số trong quá trình tính toán.*
1. Tính toán độ sụt áp ΔU%:
- Ta có công thức tính độ sụt áp gần đúng:
ΔU% = ur% * cos(φ2) + ux% * sin(φ2)
- Trong đó:
+ ur% = un% * unr% = 7,5% * 1,018% ≈ 7,635%
+ ux% = √(un%2 - ur%2) = √(7,5%2 - (1,018*7,5%)2) = √(7,52 - 7.6352) % = √(56.25 - 58.293) % = 1.42 %
+ cos(φ2) = 0,8
+ sin(φ2) = √(1 - cos(φ2)2) = √(1 - 0,82) = 0,6
- Thay số vào công thức:
ΔU% = 1.018*7,5% * 0,8 + √(7,5%2 - (1.018*7,5%)2)*0,6 = 6.108% + 1.42%*0.6 ≈ 4.909% + 0.852% = 5.761%
2. Tính toán hiệu suất η%:
- Công thức tính hiệu suất:
η% = (Sđm * cos(φ2)) / (Sđm * cos(φ2) + P0 + Pn) * 100%
- Trong đó:
+ Sđm = 5600 kVA
+ cos(φ2) = 0,8
+ P0 = 18,5 kW
+ Pn = 57 kW
- Thay số vào công thức:
η% = (5600 * 0,8) / (5600 * 0,8 + 18,5 + 57) * 100% = 4480 / (4480 + 75,5) * 100% = 4480 / 4555,5 * 100% ≈ 98,34%
Vậy, ΔU% ≈ 4.909% và η% ≈ 98,34%. Do đó, đáp án gần đúng nhất là A.
*Lưu ý: Có một sự sai khác nhỏ trong kết quả tính toán độ sụt áp, có thể do làm tròn số trong quá trình tính toán.*
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng