Số năm thể hiện thực trạng của tài sản thẩm định giá tại thời điểm thẩm định giá là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Tuổi đời thực tế của tài sản thể hiện số năm tài sản đã tồn tại tính đến thời điểm thẩm định giá. Do đó, nó phản ánh thực trạng của tài sản tại thời điểm thẩm định. Các khái niệm khác như tuổi đời kinh tế, tuổi đời hiệu quả và tuổi đời kinh tế còn lại liên quan đến giá trị và khả năng sinh lời của tài sản, không trực tiếp thể hiện thực trạng đã qua của tài sản.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi giá trị BĐS thẩm định là X, giá trị BĐS so sánh là Y. Theo đề bài, Y = X * (1 - 40%) = 0.6X.
Vậy X = Y / 0.6 = Y * (1/0.6) = Y * 1.6667.
=> Tỷ lệ điều chỉnh = (X - Y) / Y = (1.6667Y - Y) / Y = 0.6667 = 66.67%. Do đó, cần điều chỉnh tăng 66,67% đơn giá của BĐS so sánh.
Vậy X = Y / 0.6 = Y * (1/0.6) = Y * 1.6667.
=> Tỷ lệ điều chỉnh = (X - Y) / Y = (1.6667Y - Y) / Y = 0.6667 = 66.67%. Do đó, cần điều chỉnh tăng 66,67% đơn giá của BĐS so sánh.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi giá trị bất động sản bên phải (bất động sản thẩm định) là 100%. Vì bất động sản so sánh bên trái có giá thấp hơn 40% so với bên phải, nên giá của bất động sản so sánh là 100% - 40% = 60% so với bất động sản thẩm định.
Do đó, để điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định, ta cần quy đổi đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh (100 triệu đồng/m2) về mức giá tương đương 100%.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / Tỷ lệ giá trị = 100 triệu đồng/m2 / 60% = 166,67 triệu đồng/m2
Do đó, để điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh về tương đương với bất động sản thẩm định, ta cần quy đổi đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh (100 triệu đồng/m2) về mức giá tương đương 100%.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / Tỷ lệ giá trị = 100 triệu đồng/m2 / 60% = 166,67 triệu đồng/m2
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi tập trung vào loại hao mòn làm giảm giá trị tài sản do hư hỏng vật lý và quá trình sử dụng thông thường.
Phân tích các phương án:
- A. Hao mòn vật lý: Đây là loại hao mòn xảy ra do sử dụng, thời tiết, hoặc các yếu tố vật lý khác gây ra hư hỏng, giảm giá trị của tài sản.
- B. Hao mòn chức năng: Loại hao mòn này xảy ra khi tài sản trở nên lỗi thời hoặc không còn đáp ứng được nhu cầu sử dụng hiện tại.
- C. Hao mòn kinh tế: Xảy ra do các yếu tố bên ngoài như thay đổi kinh tế, quy định pháp luật hoặc sự phát triển của công nghệ làm giảm giá trị tài sản.
- D. Hao mòn vị trí: Ít gặp, chủ yếu liên quan đến bất động sản, khi vị trí của tài sản trở nên kém hấp dẫn hơn.
Kết luận:
Dựa trên định nghĩa và phân tích, hao mòn vật lý là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp thẩm định giá bất động sản theo tiếp cận thu nhập bao gồm phương pháp vốn hóa trực tiếp và kỹ thuật dòng tiền chiết khấu. Phương pháp thặng dư thuộc tiếp cận chi phí. Do đó, đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị cuối kỳ dự báo (Terminal Value) trong phương pháp dòng tiền chiết khấu (Discounted Cash Flow - DCF) đại diện cho giá trị của một tài sản hoặc dự án sau giai đoạn dự báo chi tiết. Nó có thể được tính toán bằng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm:
* Giá trị thị trường của tài sản: Nếu có một thị trường hoạt động cho tài sản, giá trị cuối kỳ có thể ước tính dựa trên giá thị trường của các tài sản tương đương.
* Giá trị vốn hóa của dòng thu nhập sau giai đoạn dự án: Đây là phương pháp phổ biến nhất, trong đó người ta ước tính dòng tiền ổn định mà tài sản sẽ tạo ra sau giai đoạn dự báo và vốn hóa nó bằng một tỷ lệ chiết khấu thích hợp.
Vì vậy, tất cả các đáp án A, B và C đều có thể là các phương pháp hoặc cách hiểu về giá trị cuối kỳ dự báo. Do đó, đáp án D là chính xác nhất.
* Giá trị thị trường của tài sản: Nếu có một thị trường hoạt động cho tài sản, giá trị cuối kỳ có thể ước tính dựa trên giá thị trường của các tài sản tương đương.
* Giá trị vốn hóa của dòng thu nhập sau giai đoạn dự án: Đây là phương pháp phổ biến nhất, trong đó người ta ước tính dòng tiền ổn định mà tài sản sẽ tạo ra sau giai đoạn dự báo và vốn hóa nó bằng một tỷ lệ chiết khấu thích hợp.
Vì vậy, tất cả các đáp án A, B và C đều có thể là các phương pháp hoặc cách hiểu về giá trị cuối kỳ dự báo. Do đó, đáp án D là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng