Doanh nghiệp đang hoạt động trong thẩm định giá trị doanh nghiệp là giả thiết:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong thẩm định giá trị doanh nghiệp, giả thiết "doanh nghiệp đang hoạt động" (going concern) là một trong những giả thiết cơ bản. Giả thiết này ngụ ý rằng doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai đủ dài để thực hiện các mục tiêu, cam kết và sử dụng tài sản của mình. Điều này bao gồm việc không có ý định hoặc nhu cầu phải thanh lý hoặc ngừng hoạt động kinh doanh. Vì vậy, các đáp án A, B đều thể hiện các khía cạnh của giả thiết này. Đáp án C "Doanh nghiệp hoạt động vĩnh viễn" là một khẳng định quá mạnh, không nhất thiết phải đúng trong mọi trường hợp (doanh nghiệp có thể hoạt động trong một khoảng thời gian dài nhưng không nhất thiết là vĩnh viễn). Đáp án D "Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG" bao hàm cả A và B, phản ánh đúng bản chất của giả thiết doanh nghiệp đang hoạt động.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị phi thị trường của tài sản thanh lý thường được sử dụng khi tài sản không còn giá trị sử dụng thông thường hoặc không thể bán trên thị trường một cách hiệu quả. Điều này có thể xảy ra do nhiều lý do, bao gồm:
- **A. Đã hết thời gian khấu hao:** Khi tài sản đã hết thời gian khấu hao, giá trị còn lại của nó có thể rất thấp, không phản ánh giá trị thực tế nếu bán trên thị trường.
- **B. Có thể tận dụng linh kiện còn lại:** Trong một số trường hợp, giá trị của tài sản thanh lý nằm ở các linh kiện có thể tái sử dụng, hơn là giá trị của toàn bộ tài sản.
- **C. Không có đủ thời gian để lựa chọn giá bán tốt nhất:** Khi cần thanh lý nhanh chóng, việc định giá dựa trên giá trị thị trường có thể không khả thi, và người ta có thể sử dụng giá trị phi thị trường để đẩy nhanh quá trình thanh lý.
Do đó, tất cả các lý do trên đều có thể dẫn đến việc sử dụng giá trị phi thị trường để định giá tài sản thanh lý.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị công trình xây dựng cần thẩm định, ta thực hiện các bước sau:
1. **Tính giá trị công trình xây dựng so sánh:**
- Giá trị đất của bất động sản so sánh: 120m² * 10 triệu đồng/m² = 1,2 tỷ đồng.
- Giá trị công trình xây dựng của bất động sản so sánh: 1,8 tỷ đồng - 1,2 tỷ đồng = 600 triệu đồng.
2. **Tính tỷ lệ hao mòn của công trình xây dựng so sánh:**
- Chi phí xây dựng mới của bất động sản so sánh: 200m² * 4 triệu đồng/m² = 800 triệu đồng.
- Hao mòn lũy kế của công trình xây dựng so sánh: (10 năm - 0 năm)/10 năm = 0%. (Vì đề bài không cho thông tin đã sử dụng bao nhiêu năm và chỉ cho tuổi hiệu quả)
- Giá trị còn lại của công trình xây dựng so sánh: 800 triệu * (1-0%) = 800 triệu.
- Vì giá trị công trình xây dựng so sánh (600 triệu) khác giá trị còn lại sau khi tính hao mòn (800 triệu). Ta có thể thấy, công trình xây dựng so sánh đã được bán với giá thấp hơn giá trị thực tế.
3. **Tính tỷ lệ hao mòn của công trình xây dựng cần thẩm định:**
- Chi phí xây dựng mới của công trình cần thẩm định: 180m² * 4 triệu đồng/m² = 720 triệu đồng.
- Hao mòn lũy kế của công trình cần thẩm định: (10 năm - 2 năm)/10 năm = 20%.
- Giá trị còn lại của công trình xây dựng cần thẩm định: 720 triệu * (1 - 20%) = 576 triệu.
Vậy, giá trị công trình xây dựng cần thẩm định là 576 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần tính doanh thu tối thiểu để đạt tỷ suất sinh lời 20%/năm. Ta sẽ sử dụng phương pháp dòng tiền chiết khấu (Discounted Cash Flow - DCF) để xác định doanh thu cần thiết.
1. **Tính khấu hao hàng năm:**
- Khấu hao = (Giá trị tài sản cố định) / (Số năm sử dụng)
- Khấu hao = 20 tỷ / 6 năm = 3.333 tỷ đồng/năm
2. **Xây dựng công thức tính dòng tiền (CF):**
- CF = (Doanh thu - Chi phí hoạt động - Khấu hao) * (1 - Thuế suất) + Khấu hao
3. **Tính giá trị hiện tại ròng (NPV):**
- NPV = ∑ [CFt / (1 + r)^t] - Vốn đầu tư ban đầu
- Trong đó: r là tỷ suất sinh lời yêu cầu (20% = 0.2), t là năm.
4. **Để đạt tỷ suất sinh lời 20%, NPV phải bằng 0.**
5. **Tính dòng tiền đều hàng năm (CF) cần thiết để NPV = 0:**
- Gọi Doanh thu là X. Chi phí hoạt động là 19.5 tỷ.
- CF = (X - 19.5 - 3.333) * (1 - 0.2) + 3.333
- CF = (X - 22.833) * 0.8 + 3.333
- CF = 0.8X - 18.2664 + 3.333
- CF = 0.8X - 14.9334
6. **Tính NPV:**
- NPV = ∑ [CF / (1 + 0.2)^t] từ t=1 đến 6 + (Giá trị thanh lý + Vốn lưu động) / (1 + 0.2)^6 - Vốn đầu tư ban đầu
- NPV = ∑ [(0.8X - 14.9334) / (1.2)^t] + (4 + 2) / (1.2)^6 - 22
- NPV = (0.8X - 14.9334) * [1/1.2 + 1/1.2^2 + 1/1.2^3 + 1/1.2^4 + 1/1.2^5 + 1/1.2^6] + 6 / 2.986 - 22
- NPV = (0.8X - 14.9334) * 3.3255 + 2.01 - 22
- Để NPV = 0:
(0.8X - 14.9334) * 3.3255 - 19.99 = 0
(0.8X - 14.9334) = 19.99 / 3.3255
0.8X - 14.9334 = 6.009
0.8X = 20.9424
X = 26.178 tỷ đồng
Doanh thu tối thiểu xấp xỉ 26.178 tỷ đồng.
Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn, ta chọn đáp án gần nhất. Tuy nhiên, vì không có đáp án nào gần đúng, ta chọn đáp án D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính giá trị dự án vào cuối năm thứ 2, chúng ta cần tính dòng tiền của dự án trong từng năm, sau đó chiết khấu về thời điểm cuối năm thứ 2.
1. **Tính khấu hao hàng năm:**
- Khấu hao = (Giá trị tài sản cố định - Giá trị thanh lý) / Số năm sử dụng
- Khấu hao = (20 tỷ - 4 tỷ) / 6 năm = 2.67 tỷ đồng/năm
2. **Tính lợi nhuận trước thuế (EBT) hàng năm:**
- Doanh thu hàng năm = Số lượng sản phẩm tiêu thụ * Giá bán mỗi sản phẩm (chưa có thông tin về giá bán, giả sử giá bán là P)
- Tổng chi phí hoạt động = 19.5 tỷ đồng
- EBT = Doanh thu - Tổng chi phí hoạt động - Khấu hao
- EBT = (400 * P) - 19.5 - 2.67 = (400 * P) - 22.17 tỷ đồng
3. **Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):**
- Thuế TNDN = EBT * Thuế suất
- Thuế TNDN = ((400 * P) - 22.17) * 20% = (400 * P) * 0.2 - 4.434 tỷ đồng
4. **Tính lợi nhuận sau thuế (EAT):**
- EAT = EBT - Thuế TNDN
- EAT = ((400 * P) - 22.17) - ((400 * P) * 0.2 - 4.434) = (400 * P) * 0.8 - 17.736 tỷ đồng
5. **Tính dòng tiền hoạt động (OCF) hàng năm:**
- OCF = EAT + Khấu hao
- OCF = ((400 * P) * 0.8 - 17.736) + 2.67 = (400 * P) * 0.8 - 15.066 tỷ đồng
6. **Tính dòng tiền cuối dự án:**
- Năm 6: OCF + Thu hồi vốn lưu động + Giá trị thanh lý
- Dòng tiền năm 6 = ((400 * P) * 0.8 - 15.066) + 2 + 4 = (400 * P) * 0.8 - 9.066 tỷ đồng
7. **Tính giá trị hiện tại của dự án vào cuối năm thứ 2 (PV2):**
- PV2 = Σ [OCFt / (1 + r)^(t-2)] (t = 3, 4, 5, 6)
- PV2 = OCF3 / (1.2)^1 + OCF4 / (1.2)^2 + OCF5 / (1.2)^3 + (OCF6 + 2 +4 ) / (1.2)^4
Vì không có thông tin về giá bán (P), chúng ta không thể tính chính xác giá trị bằng số. Tuy nhiên, có thể thấy rằng các đáp án A, B, C đều là các giá trị cụ thể, điều này cho thấy có thể đã có một sai sót hoặc thiếu thông tin trong đề bài (ví dụ như thiếu giá bán của khung xe ô tô).
Vì vậy, đáp án chính xác nhất trong trường hợp này là **D. Tất cả các đáp án khác đều sai** vì chúng ta không thể tính ra một giá trị cụ thể mà không có giá bán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất (Highest and Best Use - HBU) của một tài sản là việc sử dụng có khả năng mang lại giá trị cao nhất, được xác định dựa trên 4 yếu tố ràng buộc chính, được viết tắt là PETE:
- Tính pháp lý (Permissibility legally): Việc sử dụng phải hợp pháp, tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
- Tính khả thi về mặt kỹ thuật (Physically possible): Việc sử dụng phải khả thi về mặt vật lý và kỹ thuật, ví dụ như đất có đủ khả năng chịu tải để xây dựng công trình.
- Tính khả thi về mặt kinh tế (Economically feasible): Việc sử dụng phải tạo ra lợi nhuận hoặc giá trị kinh tế đủ lớn để bù đắp chi phí đầu tư và duy trì.
- Tính hợp lý của thị trường (Market demand): Phải có nhu cầu thị trường đủ lớn cho việc sử dụng đó.
Do đó, đáp án chính xác là B. Pháp lý – Kỹ thuật – Tài chính – Thị trường (ở đây Tài chính được hiểu là Kinh tế).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng