Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Ta có: nCO2 = 17,6/44 = 0,4 mol; nH2O = 12,6/18 = 0,7 mol; nN2 = 69,44/22,4 = 3,1 mol.
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí, nên nO2 = 1/4.nN2 (trong không khí) = 1/4.3,1 = 0,775 mol.
Gọi công thức của amin là CxHyNz.
Ta có: nN2 (trong amin) = 3,1 - nN2 (trong không khí) = 3,1 - 3,1.80% = 3,1 - 2,48 = 0,62 mol.
Suy ra nN (trong amin) = 2.nN2 = 1,24 mol.
Ta có tỉ lệ: x : y : z = nC : nH : nN = 0,4 : 1,4 : 1,24 = 10 : 35 : 31 (số liệu có vẻ không ổn)
Kiểm tra lại số liệu đề bài:
- nCO2 = 17,6/44 = 0,4 mol
- nH2O = 12,6/18 = 0,7 mol
- nN2 = 69,44/22,4 = 3,1 mol
Tính lại nN2 (trong không khí) = 4/5 * 3,1 = 2,48 mol => nN2 (trong amin) = 3,1 - 2,48 = 0,62 mol => nN = 1,24 mol
nO2 (phản ứng) = 1/5 * 3,1 = 0,62 mol
BT O: nO (trong amin) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO (trong amin) = 2*0,4 + 0,7 - 2*0,62 = 0,26 mol
Vậy amin này có O.
Xem xét lại đề bài, amin chỉ chứa C, H, N. Vậy số liệu đề bài có vấn đề.
Nếu đề bài cho 6,16 lít N2 thì nN2 = 0,275 => nN2 (trong amin) = 0,275 - 3,1*0,8/5 = 0,275 - 0,496 = âm. Vậy số liệu đề sai.
Nếu sửa đề thành 6,16 lít N2, và chấp nhận sai số làm tròn, ta có thể giải như sau:
nCO2 = 0,4; nH2O = 0,7; nN2 = 0,275 mol. => nN = 2nN2 = 0,55 mol
Đặt CTTQ: CxHyNz.
Ta có: x : y : z = 0,4 : 1,4 : 0,55 = 8 : 28 : 11
Vậy công thức là C8H28N11, loại.
Với các số liệu đã cho, không có đáp án nào phù hợp.
Trục liên nhân là trục x. Liên kết p được tạo thành do sự xen phủ bên của các AO, tức là các AO phải có trục đối xứng vuông góc với trục x.
- (1) 3dz và 3dz: AO 3dz có trục đối xứng trùng với trục z, vuông góc với trục x. Do đó, sự xen phủ của 3dz và 3dz tạo thành liên kết pi.
- (2) 3dxz và 3dxz: AO 3dxz nằm trong mặt phẳng xz, có trục đối xứng vuông góc với trục x. Do đó, sự xen phủ của 3dxz và 3dxz tạo thành liên kết pi.
- (3) 3dyz và 3dyz: AO 3dyz nằm trong mặt phẳng yz, trục đối xứng không vuông góc với trục x. Do đó, sự xen phủ của 3dyz và 3dyz không tạo thành liên kết pi dọc theo trục x.
- (4) 3dxy và 3dxy: AO 3dxy nằm trong mặt phẳng xy, trục đối xứng không vuông góc với trục x. Do đó, sự xen phủ của 3dxy và 3dxy không tạo thành liên kết pi dọc theo trục x.
- (5) 3dx2−y2 và 3dx2−y2: AO 3dx2-y2 có các trục đối xứng trùng với trục x và trục y. Sự xen phủ này tạo thành liên kết sigma dọc theo trục x chứ không phải liên kết pi.
Vậy, các trường hợp (2) và (3) tạo thành liên kết pi.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu trúc phân tử và khả năng tồn tại của các hợp chất dựa trên quy tắc octet và kích thước nguyên tử.
- CF4 tồn tại vì Carbon có thể tạo 4 liên kết cộng hóa trị với Fluorine.
- CF62- không tồn tại vì Carbon không thể mở rộng lớp vỏ hóa trị của nó để chứa 6 nguyên tử Fluorine và 2 điện tích âm. Carbon chỉ có tối đa 4 orbital hóa trị (2s và 2p).
- SiF62- tồn tại vì Silicon có thể mở rộng lớp vỏ hóa trị của nó để chứa 6 nguyên tử Fluorine và 2 điện tích âm. Silicon có các orbital d trống, cho phép nó tạo thành nhiều hơn 4 liên kết.
- OF2 tồn tại vì Oxygen có thể tạo 2 liên kết cộng hóa trị với Fluorine.
- OF62- không tồn tại vì Oxygen không thể mở rộng lớp vỏ hóa trị của nó để chứa 6 nguyên tử Fluorine và 2 điện tích âm. Oxygen không có các orbital d có năng lượng phù hợp để tạo thành nhiều hơn 2 liên kết.
Vậy, các phân tử hoặc ion không tồn tại là: CF62- và OF62-.
* Phương án A đúng: Định nghĩa chính xác về orbitan nguyên tử.
* Phương án B sai: Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định như quỹ đạo của các hành tinh. Thay vào đó, chúng tồn tại trong một vùng không gian xác định bởi orbitan.
* Phương án C sai: Electron không chuyển động bên *trong* vùng không gian. Orbitan *là* vùng không gian nơi electron có xác suất xuất hiện cao nhất.
* Phương án D sai: Bề mặt có mật độ electron bằng nhau mô tả hình dạng của đám mây electron, nhưng không phải là định nghĩa của orbitan.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.