Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
* A. Test(4) = 24:
* Test(4) = 4 * Test(3)
* Test(3) = 3 * Test(2)
* Test(2) = 2 * Test(1)
* Test(1) = 1 * Test(0)
* Test(0) = 1
* Suy ra: Test(1) = 1, Test(2) = 2, Test(3) = 6, Test(4) = 24. Vậy đáp án A đúng.
* B. Test(2) = 1: Như đã tính ở trên, Test(2) = 2, nên đáp án này sai.
* C. Test(3) = 9: Như đã tính ở trên, Test(3) = 6, nên đáp án này sai.
* D. Test(5) = 20:
* Test(5) = 5 * Test(4)
* Test(4) = 24 (đã tính ở trên)
* Suy ra: Test(5) = 5 * 24 = 120, nên đáp án này sai.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. Test(3, 1, 8), vt = 0:
* x = 3, i = 1, j = 8.
* m = trunc((1 + 8) / 2) = 4.
* x = 3 != a[4] = 5. (Sai)
* x = 3 < a[4] = 5 và i = 1 < m = 4, gọi Test(3, 1, 3).
* m = trunc((1 + 3) / 2) = 2.
* x = 3 != a[2] = 2. (Sai)
* x = 3 > a[2] = 2 và j = 3 > m = 2, gọi Test(3, 3, 3).
* m = trunc((3 + 3) / 2) = 3.
* x = 3 != a[3] = 4. (Sai)
* x = 3 < a[3] = 4 và i = 3 < m = 3, gọi Test(3, 3, 2). Điều này không thể xảy ra vì i > j. Vì vậy, theo code, `vt` := 0.
* Kết quả vt = 0. Vậy A đúng.
* B. Test(4, 1, 8), vt = 5:
* x = 4, i = 1, j = 8.
* m = trunc((1 + 8) / 2) = 4.
* x = 4 != a[4] = 5. (Sai)
* x = 4 < a[4] = 5 và i = 1 < m = 4, gọi Test(4, 1, 3).
* m = trunc((1 + 3) / 2) = 2.
* x = 4 != a[2] = 2. (Sai)
* x = 4 > a[2] = 2 và j = 3 > m = 2, gọi Test(4, 3, 3).
* m = trunc((3 + 3) / 2) = 3.
* x = 4 != a[3] = 4. (Sai)
* Else If ( x
* Else If ( x> a[m] ) and (j>m) then Test(x,m+1,j)
* Else vt:=0;
* Kết quả vt = 3. Vậy B sai.
* C. Test(6, 1, 8), vt = 0:
* x = 6, i = 1, j = 8.
* m = trunc((1 + 8) / 2) = 4.
* x = 6 != a[4] = 5. (Sai)
* x = 6 > a[4] = 5 và j = 8 > m = 4, gọi Test(6, 5, 8).
* m = trunc((5 + 8) / 2) = 6.
* x = 6 = a[6] = 7. (Sai)
* Kết quả vt = 6. Vậy C sai.
* D. Test(7, 1, 8), vt = 8:
* x = 7, i = 1, j = 8.
* m = trunc((1 + 8) / 2) = 4.
* x = 7 != a[4] = 5. (Sai)
* x = 7 > a[4] = 5 và j = 8 > m = 4, gọi Test(7, 5, 8).
* m = trunc((5 + 8) / 2) = 6.
* x = 7 = a[6] = 7. vt := 6
* Kết quả vt = 6. Vậy D sai.
Vậy đáp án đúng là A.
Lưu ý: Có một lỗi nhỏ trong đoạn code gốc, cụ thể là `x= a[i] then vt:=m` nên sửa thành `x= a[m] then vt:=m`
Giải thích:
* Trường hợp cơ sở: Nếu a = 0 hoặc b = 0, thì ƯCLN(a, b) = a + b (vì nếu một trong hai số bằng 0, thì số còn lại là ƯCLN).
* Bước đệ quy:
* Nếu a > b, thì ƯCLN(a, b) = ƯCLN(a - b, b).
* Nếu a < b, thì ƯCLN(a, b) = ƯCLN(a, b - a).
* Nếu a = b, thì ƯCLN(a, b) = a = b. Tuy nhiên, trường hợp này không được thể hiện trực tiếp trong code, nhưng nó được xử lý bởi một trong hai bước đệ quy trên khi a và b dần tiến về cùng một giá trị.
Ví dụ: Test(12, 8)
* 12 > 8, Test(12 - 8, 8) = Test(4, 8)
* 4 < 8, Test(4, 8 - 4) = Test(4, 4)
* 4 = 4 (trường hợp này được xử lý bởi một trong hai bước đệ quy: Test(4 - 4, 4) = Test(0,4) = 4+0 =4, hoặc Test(4, 4-4) = Test(4,0) = 4+0 = 4.)
Vậy, thuật toán trên tính ước chung lớn nhất của a và b.
Ta giải bài toán này bằng phương pháp tổ hợp.
Bước 1: Chọn 3 đồ chơi cho bé nhỏ nhất từ 9 đồ chơi. Số cách chọn là C(9,3) = 9! / (3! * 6!) = (9*8*7) / (3*2*1) = 84.
Bước 2: Sau khi bé nhỏ nhất đã nhận 3 đồ chơi, còn lại 6 đồ chơi. Chọn 2 đồ chơi cho bé thứ hai từ 6 đồ chơi còn lại. Số cách chọn là C(6,2) = 6! / (2! * 4!) = (6*5) / (2*1) = 15.
Bước 3: Sau khi bé thứ nhất đã nhận 2 đồ chơi, còn lại 4 đồ chơi. Chọn 2 đồ chơi cho bé thứ ba từ 4 đồ chơi còn lại. Số cách chọn là C(4,2) = 4! / (2! * 2!) = (4*3) / (2*1) = 6.
Bước 4: Hai đồ chơi còn lại sẽ được phát cho bé thứ tư. Số cách chọn là C(2,2) = 1.
Vậy tổng số cách chia là: C(9,3) * C(6,2) * C(4,2) * C(2,2) = 84 * 15 * 6 * 1 = 7560.
Ta xét các trường hợp:
* Trường hợp 1: Chọn 4 câu từ 5 câu đầu và 4 câu từ 5 câu còn lại. Số cách chọn là C(5,4) * C(5,4) = 5 * 5 = 25
* Trường hợp 2: Chọn 5 câu từ 5 câu đầu và 3 câu từ 5 câu còn lại. Số cách chọn là C(5,5) * C(5,3) = 1 * 10 = 10
Vậy, tổng số cách chọn là 25 + 10 = 35.
Vậy đáp án đúng là B. 35

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.