Sau một đợt dùng corticoid kéo dài (trên một tháng) với liều cao, phải dùng thuốc nào để thúc đẩy tuyến thượng thận bài tiết:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Corticoid ngoại sinh ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, làm giảm sản xuất ACTH nội sinh và gây teo tuyến thượng thận. Sau khi ngừng corticoid, cần dùng ACTH để kích thích tuyến thượng thận hoạt động trở lại.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Viêm màng não do vi khuẩn là một bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng của màng não và dịch não tủy. Việc lựa chọn kháng sinh phải dựa trên khả năng diệt khuẩn, khả năng xâm nhập tốt vào dịch não tủy và phổ kháng khuẩn phù hợp với các tác nhân gây bệnh thường gặp. Trong các lựa chọn trên, Cefotaxim là một cephalosporin thế hệ thứ ba, có khả năng xâm nhập tốt vào dịch não tủy và có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm nhiều loại vi khuẩn gây viêm màng não. Các kháng sinh khác không phải là lựa chọn ưu tiên trong trường hợp này. Erythromycin thường được dùng cho các nhiễm trùng đường hô hấp hoặc da, Amikacin là một aminoglycoside và thường được sử dụng cho các nhiễm trùng gram âm nặng, nhưng cần thận trọng về độc tính trên thận và thính giác, Clindamycin thường được sử dụng cho các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí hoặc một số vi khuẩn gram dương.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Corticosteroid có tác dụng chống viêm mạnh mẽ. Khi dùng ngoài da, tác dụng này được tăng cường nhờ khả năng co mạch của corticosteroid. Co mạch làm giảm lưu lượng máu đến vùng viêm, từ đó giảm sự di chuyển của các tế bào viêm và các chất trung gian gây viêm đến khu vực này, làm tăng hiệu quả chống viêm tại chỗ.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
DRP (Drug-Related Problems) là các vấn đề liên quan đến thuốc. Trong trường hợp phát hiện sai thuốc, sai hiệu lực hoặc liều theo khuyến cáo (OTC), đây là vấn đề liên quan đến cách sử dụng thuốc của người dùng hoặc nhà thuốc khi tư vấn, do đó nó thuộc phân loại 'DRP trong sử dụng thuốc'.
* A. DRP trong cung ứng thuốc: Liên quan đến các vấn đề về chất lượng, bảo quản, vận chuyển thuốc.
* B. DRP trong sử dụng thuốc: Liên quan đến các vấn đề về lựa chọn thuốc, liều dùng, đường dùng, tuân thủ điều trị, tương tác thuốc và các tác dụng phụ.
* C. DRP trong kê đơn thuốc: Liên quan đến các vấn đề về chỉ định thuốc, lựa chọn thuốc, liều dùng và chống chỉ định của bác sĩ kê đơn.
* D. DRP trong phối hợp các cơ sở điều trị: Liên quan đến các vấn đề khi bệnh nhân điều trị ở nhiều cơ sở khác nhau, thông tin thuốc không được chia sẻ đầy đủ dẫn đến các sai sót.
Do đó, đáp án đúng là B.
* A. DRP trong cung ứng thuốc: Liên quan đến các vấn đề về chất lượng, bảo quản, vận chuyển thuốc.
* B. DRP trong sử dụng thuốc: Liên quan đến các vấn đề về lựa chọn thuốc, liều dùng, đường dùng, tuân thủ điều trị, tương tác thuốc và các tác dụng phụ.
* C. DRP trong kê đơn thuốc: Liên quan đến các vấn đề về chỉ định thuốc, lựa chọn thuốc, liều dùng và chống chỉ định của bác sĩ kê đơn.
* D. DRP trong phối hợp các cơ sở điều trị: Liên quan đến các vấn đề khi bệnh nhân điều trị ở nhiều cơ sở khác nhau, thông tin thuốc không được chia sẻ đầy đủ dẫn đến các sai sót.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vitamin C có tính acid, khi dùng đồng thời với ampicillin (là một kháng sinh nhạy cảm với acid) theo đường uống, vitamin C có thể làm tăng sự phân hủy ampicillin tại dạ dày. Do đó, đáp án B là chính xác nhất. Các đáp án còn lại không mô tả đúng tác động tương tác thuốc trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuốc giảm tiết acid dạ dày làm kiềm hóa nước tiểu. Khi nước tiểu kiềm hóa, các thuốc có bản chất acid yếu sẽ thải trừ nhanh hơn do tăng ion hóa, còn các thuốc có bản chất base yếu sẽ giảm thải trừ do giảm ion hóa.
* Phương án A: Sai. Kiềm hóa nước tiểu làm tăng thải trừ các thuốc có bản chất acid yếu, không phải base yếu.
* Phương án B: Đúng. Kiềm hóa nước tiểu làm giảm thải trừ các thuốc có bản chất base yếu do giảm ion hóa.
* Phương án C: Sai. Kiềm hóa nước tiểu làm tăng thải trừ các thuốc có bản chất acid yếu, không phải giảm.
* Phương án D: Sai. Kiềm hóa nước tiểu ảnh hưởng đến thải trừ của các thuốc có bản chất acid hoặc base yếu.
* Phương án A: Sai. Kiềm hóa nước tiểu làm tăng thải trừ các thuốc có bản chất acid yếu, không phải base yếu.
* Phương án B: Đúng. Kiềm hóa nước tiểu làm giảm thải trừ các thuốc có bản chất base yếu do giảm ion hóa.
* Phương án C: Sai. Kiềm hóa nước tiểu làm tăng thải trừ các thuốc có bản chất acid yếu, không phải giảm.
* Phương án D: Sai. Kiềm hóa nước tiểu ảnh hưởng đến thải trừ của các thuốc có bản chất acid hoặc base yếu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng