Phương pháp thẩm định giá được lựa chọn là phương pháp:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong thẩm định giá, không có phương pháp nào là "đúng đắn nhất", "chính xác nhất" hay "hiệu quả nhất" một cách tuyệt đối trong mọi trường hợp. Việc lựa chọn phương pháp thẩm định giá phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc điểm của tài sản, mục đích thẩm định giá, thông tin thị trường có sẵn và kinh nghiệm của thẩm định viên. Do đó, phương pháp được lựa chọn phải là phương pháp "thích hợp nhất" với tình hình cụ thể của từng trường hợp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguyên tắc phù hợp trong quản trị tài sản nhấn mạnh rằng một tài sản đạt được mức hữu dụng tối đa khi nó đáp ứng tốt nhất mục đích sử dụng dự kiến của nó. Điều này có nghĩa là tài sản phải phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của người sử dụng, chứ không chỉ đơn thuần là có chi phí vận hành thấp, tạo ra doanh thu cao, hoặc phù hợp với mục đích của người bán. Mức độ phù hợp này đảm bảo rằng tài sản được khai thác hiệu quả và mang lại giá trị cao nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị bất động sản được tính bằng thu nhập ròng chia cho lãi suất vốn hóa. Thu nhập ròng là thu nhập đều trừ đi khấu hao, tức là 10 tỷ - 5 tỷ = 5 tỷ đồng. Vậy giá trị bất động sản là 5 tỷ / 20% = 25 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính giá trị của bất động sản so sánh không bao gồm giá đất:
- Giá trị đất của bất động sản so sánh: 120 m2 * 10 triệu đồng/m2 = 1,2 tỷ đồng
- Giá trị công trình xây dựng của bất động sản so sánh: 1,8 tỷ đồng - 1,2 tỷ đồng = 0,6 tỷ đồng = 600 triệu đồng
2. Tính tỷ lệ hao mòn của công trình xây dựng so sánh:
- Hao mòn hàng năm của công trình xây dựng so sánh: 1/10 = 0,1 (10%)
3. Tính chi phí xây dựng mới của bất động sản so sánh:
- Diện tích sàn xây dựng: 200m2
- Chi phí xây dựng mới: 200m2 * 4 triệu đồng/m2 = 800 triệu đồng
4. Tính giá trị hiện tại của công trình xây dựng so sánh dựa trên chi phí xây dựng mới và hao mòn:
- Giá trị hiện tại của công trình so sánh: 800 * (1- 0.1 * 10) = 600 (triệu đồng), trùng với kết quả ở bước 1. Điều này cho thấy cách tính là hợp lý.
5. Tính tỷ lệ hao mòn của công trình xây dựng cần thẩm định:
- Hao mòn hàng năm của công trình xây dựng cần thẩm định: 1/10 = 0,1 (10%)
- Tỷ lệ hao mòn lũy kế của công trình xây dựng cần thẩm định: 8 * 0.1 = 0.8 (80%)
6. Tính chi phí xây dựng mới của bất động sản cần thẩm định:
- Diện tích sàn xây dựng: 180m2
- Chi phí xây dựng mới: 180m2 * 4 triệu đồng/m2 = 720 triệu đồng
7. Tính giá trị hiện tại của công trình xây dựng cần thẩm định:
- Giá trị hiện tại của công trình cần thẩm định: 720 triệu đồng * (1 - 0.8) = 720 * 0.2 = 144 triệu đồng
Vậy, giá trị công trình xây dựng cần thẩm định là 144 triệu đồng.
1. Tính giá trị của bất động sản so sánh không bao gồm giá đất:
- Giá trị đất của bất động sản so sánh: 120 m2 * 10 triệu đồng/m2 = 1,2 tỷ đồng
- Giá trị công trình xây dựng của bất động sản so sánh: 1,8 tỷ đồng - 1,2 tỷ đồng = 0,6 tỷ đồng = 600 triệu đồng
2. Tính tỷ lệ hao mòn của công trình xây dựng so sánh:
- Hao mòn hàng năm của công trình xây dựng so sánh: 1/10 = 0,1 (10%)
3. Tính chi phí xây dựng mới của bất động sản so sánh:
- Diện tích sàn xây dựng: 200m2
- Chi phí xây dựng mới: 200m2 * 4 triệu đồng/m2 = 800 triệu đồng
4. Tính giá trị hiện tại của công trình xây dựng so sánh dựa trên chi phí xây dựng mới và hao mòn:
- Giá trị hiện tại của công trình so sánh: 800 * (1- 0.1 * 10) = 600 (triệu đồng), trùng với kết quả ở bước 1. Điều này cho thấy cách tính là hợp lý.
5. Tính tỷ lệ hao mòn của công trình xây dựng cần thẩm định:
- Hao mòn hàng năm của công trình xây dựng cần thẩm định: 1/10 = 0,1 (10%)
- Tỷ lệ hao mòn lũy kế của công trình xây dựng cần thẩm định: 8 * 0.1 = 0.8 (80%)
6. Tính chi phí xây dựng mới của bất động sản cần thẩm định:
- Diện tích sàn xây dựng: 180m2
- Chi phí xây dựng mới: 180m2 * 4 triệu đồng/m2 = 720 triệu đồng
7. Tính giá trị hiện tại của công trình xây dựng cần thẩm định:
- Giá trị hiện tại của công trình cần thẩm định: 720 triệu đồng * (1 - 0.8) = 720 * 0.2 = 144 triệu đồng
Vậy, giá trị công trình xây dựng cần thẩm định là 144 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính toán tổng doanh thu cho thuê chiết khấu về năm 0.
Diện tích sàn xây dựng khu thương mại: 1000m2 * 40% * 2 = 800m2
Diện tích sàn thương phẩm cho thuê: 800m2 * 80% = 640m2
* Năm 4:
* Diện tích cho thuê: 640m2 * 50% = 320m2
* Doanh thu năm 4: 320m2 * 0,1 triệu/m2/tháng * 12 tháng = 384 triệu đồng
* Doanh thu chiết khấu về năm 0: 384 / (1 + 0,15)^4 = 219.54 triệu đồng
* Năm 5:
* Diện tích cho thuê: 640m2 * 65% = 416m2
* Doanh thu năm 5: 416m2 * 0,12 triệu/m2/tháng * 12 tháng = 599.04 triệu đồng
* Doanh thu chiết khấu về năm 0: 599.04 / (1 + 0,15)^5 = 298.09 triệu đồng
* Năm 6 đến vĩnh viễn:
* Diện tích cho thuê: 640m2 * 75% = 480m2
* Doanh thu năm 6: 480m2 * 0,14 triệu/m2/tháng * 12 tháng = 806.4 triệu đồng
* Doanh thu chiết khấu về năm 0 (sử dụng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn tăng trưởng đều): 806.4 / (0.15*(1+0.15)^5)= 1811.39 tr
Tổng doanh thu cho thuê chiết khấu về năm 0: 219.54 + 298.09 + 1811.39 = 2329 triệu đồng (xấp xỉ).
Vậy đáp án đúng là C. 2329 triệu đồng
Diện tích sàn xây dựng khu thương mại: 1000m2 * 40% * 2 = 800m2
Diện tích sàn thương phẩm cho thuê: 800m2 * 80% = 640m2
* Năm 4:
* Diện tích cho thuê: 640m2 * 50% = 320m2
* Doanh thu năm 4: 320m2 * 0,1 triệu/m2/tháng * 12 tháng = 384 triệu đồng
* Doanh thu chiết khấu về năm 0: 384 / (1 + 0,15)^4 = 219.54 triệu đồng
* Năm 5:
* Diện tích cho thuê: 640m2 * 65% = 416m2
* Doanh thu năm 5: 416m2 * 0,12 triệu/m2/tháng * 12 tháng = 599.04 triệu đồng
* Doanh thu chiết khấu về năm 0: 599.04 / (1 + 0,15)^5 = 298.09 triệu đồng
* Năm 6 đến vĩnh viễn:
* Diện tích cho thuê: 640m2 * 75% = 480m2
* Doanh thu năm 6: 480m2 * 0,14 triệu/m2/tháng * 12 tháng = 806.4 triệu đồng
* Doanh thu chiết khấu về năm 0 (sử dụng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn tăng trưởng đều): 806.4 / (0.15*(1+0.15)^5)= 1811.39 tr
Tổng doanh thu cho thuê chiết khấu về năm 0: 219.54 + 298.09 + 1811.39 = 2329 triệu đồng (xấp xỉ).
Vậy đáp án đúng là C. 2329 triệu đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá thiết bị mới 100% của thiết bị thẩm định: Giá / 70%
Giá thiết bị mới 100% của thiết bị so sánh: 100 / 85% = 117.65 triệu đồng
Giá thiết bị thẩm định (tỷ lệ 80%) so với giá thiết bị so sánh (tỷ lệ 90%) sau khi quy đổi về giá thiết bị mới 100%:
(Giá thiết bị mới 100% của thiết bị thẩm định / Giá thiết bị mới 100% của thiết bị so sánh) = (Giá / 70%) / 117.65 = (Giá / 70%)/ (100/85%) = 85% / 70% = 1.2143
Điều chỉnh do chất lượng còn lại: (80% / 90%) = 0.8889
Vậy tỷ lệ điều chỉnh = (0.8889 / 1) - 1 = -0.1111 hay -11.11%
Giá thiết bị mới 100% của thiết bị so sánh: 100 / 85% = 117.65 triệu đồng
Giá thiết bị thẩm định (tỷ lệ 80%) so với giá thiết bị so sánh (tỷ lệ 90%) sau khi quy đổi về giá thiết bị mới 100%:
(Giá thiết bị mới 100% của thiết bị thẩm định / Giá thiết bị mới 100% của thiết bị so sánh) = (Giá / 70%) / 117.65 = (Giá / 70%)/ (100/85%) = 85% / 70% = 1.2143
Điều chỉnh do chất lượng còn lại: (80% / 90%) = 0.8889
Vậy tỷ lệ điều chỉnh = (0.8889 / 1) - 1 = -0.1111 hay -11.11%
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng