Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn luôn được sử dụng bằng đơn vị:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn sử dụng đơn vị tiền tệ để đo lường và so sánh các dòng tiền, chi phí và lợi nhuận. Việc sử dụng tiền tệ giúp quy đổi các giá trị khác nhau về một đơn vị chung, cho phép đánh giá chính xác và khách quan hiệu quả tài chính của dự án. Do đó, đáp án chính xác là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính doanh thu hòa vốn, ta sử dụng công thức: Doanh thu hòa vốn = Tổng định phí / (1 - (Tổng biến phí / Tổng doanh thu)). Trong trường hợp này:
- Định phí = 120.000.000 đồng.
- Biến phí mỗi tờ A4 in 2 mặt = 100 đồng.
- Giá bán mỗi tờ A4 in 2 mặt = 500 đồng.
Vậy, tỷ lệ biến phí trên doanh thu là: 100/500 = 0.2
Doanh thu hòa vốn = 120.000.000 / (1 - 0.2) = 120.000.000 / 0.8 = 150.000.000 đồng.
Vậy, đáp án đúng là 150.000.000 đồng.
- Định phí = 120.000.000 đồng.
- Biến phí mỗi tờ A4 in 2 mặt = 100 đồng.
- Giá bán mỗi tờ A4 in 2 mặt = 500 đồng.
Vậy, tỷ lệ biến phí trên doanh thu là: 100/500 = 0.2
Doanh thu hòa vốn = 120.000.000 / (1 - 0.2) = 120.000.000 / 0.8 = 150.000.000 đồng.
Vậy, đáp án đúng là 150.000.000 đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm ra đáp án đúng, ta cần tính tỷ số B/C (Benefit-Cost ratio) và NPV (Net Present Value - Giá trị hiện tại ròng) cho từng dự án.
* Dự án X:
* Tỷ số B/C = Hiện giá dòng vào / Hiện giá dòng ra = 3 / 1 = 3
* NPV = Hiện giá dòng vào - Hiện giá dòng ra = 3 - 1 = 2
* Dự án Y:
* Tỷ số B/C = Hiện giá dòng vào / Hiện giá dòng ra = 16 / 10 = 1,6
* NPV = Hiện giá dòng vào - Hiện giá dòng ra = 16 - 10 = 6
Vậy, phương án D đúng vì tỷ số B/C và NPV của dự án X lần lượt là 3 và 2. Phương án B sai vì NPV của dự án Y là 6 chứ không phải 2. Phương án C sai vì NPV của dự án Y là 6 chứ không phải 2, và tỷ số B/C cũng không phải là 2. Phương án A sai vì NPV của dự án X là 2 chứ không phải 6.
* Dự án X:
* Tỷ số B/C = Hiện giá dòng vào / Hiện giá dòng ra = 3 / 1 = 3
* NPV = Hiện giá dòng vào - Hiện giá dòng ra = 3 - 1 = 2
* Dự án Y:
* Tỷ số B/C = Hiện giá dòng vào / Hiện giá dòng ra = 16 / 10 = 1,6
* NPV = Hiện giá dòng vào - Hiện giá dòng ra = 16 - 10 = 6
Vậy, phương án D đúng vì tỷ số B/C và NPV của dự án X lần lượt là 3 và 2. Phương án B sai vì NPV của dự án Y là 6 chứ không phải 2. Phương án C sai vì NPV của dự án Y là 6 chứ không phải 2, và tỷ số B/C cũng không phải là 2. Phương án A sai vì NPV của dự án X là 2 chứ không phải 6.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính hiện giá của dòng tiền ra, ta cần chiết khấu từng khoản tiền ra về thời điểm hiện tại (năm 0) và cộng chúng lại. Lãi suất chiết khấu là 10%.
Năm 0: 100
Năm 1: 50 / (1 + 0.1)^1 = 50 / 1.1 = 45.45
Năm 2: 50 / (1 + 0.1)^2 = 50 / 1.21 = 41.32
Hiện giá dòng ra = 100 + 45.45 + 41.32 = 186.77
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Dựa trên các lựa chọn, không có đáp án nào đúng.
Năm 0: 100
Năm 1: 50 / (1 + 0.1)^1 = 50 / 1.1 = 45.45
Năm 2: 50 / (1 + 0.1)^2 = 50 / 1.21 = 41.32
Hiện giá dòng ra = 100 + 45.45 + 41.32 = 186.77
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Dựa trên các lựa chọn, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để so sánh IRR (Internal Rate of Return - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ) của hai dự án, ta cần tính IRR cho mỗi dự án.
* Dự án A:
* Đầu tư ban đầu: -1000
* Dòng tiền năm 1: 1400
* Để tính IRR, ta giải phương trình: -1000 + 1400/(1+IRR_A) = 0
* => 1400/(1+IRR_A) = 1000
* => 1 + IRR_A = 1400/1000 = 1.4
* => IRR_A = 0.4 hay 40%
* Dự án B:
* Đầu tư ban đầu: -10000
* Dòng tiền năm 1: 13000
* Để tính IRR, ta giải phương trình: -10000 + 13000/(1+IRR_B) = 0
* => 13000/(1+IRR_B) = 10000
* => 1 + IRR_B = 13000/10000 = 1.3
* => IRR_B = 0.3 hay 30%
Như vậy, IRR của dự án A là 40%, và IRR của dự án B là 30%. Do đó, IRR của A lớn hơn IRR của B.
* Dự án A:
* Đầu tư ban đầu: -1000
* Dòng tiền năm 1: 1400
* Để tính IRR, ta giải phương trình: -1000 + 1400/(1+IRR_A) = 0
* => 1400/(1+IRR_A) = 1000
* => 1 + IRR_A = 1400/1000 = 1.4
* => IRR_A = 0.4 hay 40%
* Dự án B:
* Đầu tư ban đầu: -10000
* Dòng tiền năm 1: 13000
* Để tính IRR, ta giải phương trình: -10000 + 13000/(1+IRR_B) = 0
* => 13000/(1+IRR_B) = 10000
* => 1 + IRR_B = 13000/10000 = 1.3
* => IRR_B = 0.3 hay 30%
Như vậy, IRR của dự án A là 40%, và IRR của dự án B là 30%. Do đó, IRR của A lớn hơn IRR của B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết câu hỏi này, ta cần tính tỷ số Lợi ích/Chi phí (B/C) cho cả hai dự án A và B, sử dụng lãi suất chiết khấu 20%.\n\n* Dự án A:\n * Chi phí ban đầu (năm 0): 6000\n * Lợi ích (năm 1): 9000\n * Tỷ số B/C = Giá trị hiện tại của lợi ích / Chi phí ban đầu = (9000 / (1 + 0.20)) / 6000 = (9000 / 1.2) / 6000 = 7500 / 6000 = 1.25\n* Dự án B:\n * Chi phí ban đầu (năm 0): 10000\n * Lợi ích (năm 1): 14000\n * Tỷ số B/C = Giá trị hiện tại của lợi ích / Chi phí ban đầu = (14000 / (1 + 0.20)) / 10000 = (14000 / 1.2) / 10000 = 11666.67 / 10000 = 1.1667\n\nSo sánh tỷ số B/C của hai dự án: Dự án A có tỷ số B/C là 1.25, trong khi dự án B có tỷ số B/C là 1.1667. Vì 1.25 > 1.1667, tỷ số B/C của dự án A lớn hơn dự án B.\n
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng