Phân loại hen theo mức độ nặng nhẹ, bậc 2:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định phân loại hen theo mức độ nặng nhẹ ở bậc 2. Theo phân loại hen, ở bậc 2, FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu tiên) phải lớn hơn 80% so với giá trị dự đoán, và PEF (lưu lượng đỉnh thở ra) giảm dưới 30% so với giá trị bình thường. Như vậy, đáp án D là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến việc phân loại mức độ hen suyễn dựa trên các triệu chứng và tần suất của chúng. Để xác định bậc hen, chúng ta cần xem xét các yếu tố sau:
* Triệu chứng ban ngày: Tần suất xuất hiện triệu chứng hen suyễn vào ban ngày.
* Triệu chứng ban đêm: Tần suất xuất hiện triệu chứng hen suyễn vào ban đêm.
* Giới hạn hoạt động thể lực: Mức độ hoạt động thể lực bị ảnh hưởng bởi hen suyễn.
Dựa trên thông tin đã cho:
* Triệu chứng hàng ngày vào ban ngày cho thấy hen suyễn không phải là bậc nhẹ nhất (bậc 1).
* Triệu chứng ban đêm ít hơn 2 lần/tháng cho thấy hen suyễn không quá nghiêm trọng.
Đối chiếu với các tiêu chí phân loại hen suyễn (ví dụ, theo GINA), ta thấy rằng các đặc điểm trên phù hợp với hen suyễn bậc 2.
* Bậc 1 (Hen không liên tục): Triệu chứng ban ngày ≤ 2 ngày/tuần, triệu chứng ban đêm ≤ 2 lần/tháng, chức năng phổi bình thường giữa các đợt kịch phát.
* Bậc 2 (Hen dai dẳng nhẹ): Triệu chứng ban ngày > 2 ngày/tuần nhưng không hàng ngày, triệu chứng ban đêm > 2 lần/tháng, có thể ảnh hưởng đến hoạt động.
* Bậc 3 (Hen dai dẳng vừa): Triệu chứng ban ngày hàng ngày, triệu chứng ban đêm > 1 lần/tuần, ảnh hưởng đến hoạt động.
* Bậc 4 (Hen dai dẳng nặng): Triệu chứng liên tục, hoạt động thể lực bị hạn chế nhiều.
Vậy đáp án đúng là B. Bậc 2.
* Triệu chứng ban ngày: Tần suất xuất hiện triệu chứng hen suyễn vào ban ngày.
* Triệu chứng ban đêm: Tần suất xuất hiện triệu chứng hen suyễn vào ban đêm.
* Giới hạn hoạt động thể lực: Mức độ hoạt động thể lực bị ảnh hưởng bởi hen suyễn.
Dựa trên thông tin đã cho:
* Triệu chứng hàng ngày vào ban ngày cho thấy hen suyễn không phải là bậc nhẹ nhất (bậc 1).
* Triệu chứng ban đêm ít hơn 2 lần/tháng cho thấy hen suyễn không quá nghiêm trọng.
Đối chiếu với các tiêu chí phân loại hen suyễn (ví dụ, theo GINA), ta thấy rằng các đặc điểm trên phù hợp với hen suyễn bậc 2.
* Bậc 1 (Hen không liên tục): Triệu chứng ban ngày ≤ 2 ngày/tuần, triệu chứng ban đêm ≤ 2 lần/tháng, chức năng phổi bình thường giữa các đợt kịch phát.
* Bậc 2 (Hen dai dẳng nhẹ): Triệu chứng ban ngày > 2 ngày/tuần nhưng không hàng ngày, triệu chứng ban đêm > 2 lần/tháng, có thể ảnh hưởng đến hoạt động.
* Bậc 3 (Hen dai dẳng vừa): Triệu chứng ban ngày hàng ngày, triệu chứng ban đêm > 1 lần/tuần, ảnh hưởng đến hoạt động.
* Bậc 4 (Hen dai dẳng nặng): Triệu chứng liên tục, hoạt động thể lực bị hạn chế nhiều.
Vậy đáp án đúng là B. Bậc 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nhóm Sulfonylure là nhóm thuốc hạ đường huyết được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type 2. Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này là kích thích tế bào beta của tuyến tụy tiết insulin. Do đó, đáp án A là đáp án chính xác.
Các đáp án còn lại không đúng vì:
* Đáp án B: Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin là cơ chế tác dụng của nhóm thuốc Biguanid (ví dụ: Metformin) và Thiazolidinediones (TZDs).
* Đáp án C: Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích không phải là cơ chế tác dụng của Sulfonylure.
* Đáp án D: Ức chế hấp thu glucid tại ruột là cơ chế tác dụng của nhóm thuốc ức chế alpha-glucosidase (ví dụ: Acarbose).
Các đáp án còn lại không đúng vì:
* Đáp án B: Cải thiện độ nhạy cảm của receptor với Insulin là cơ chế tác dụng của nhóm thuốc Biguanid (ví dụ: Metformin) và Thiazolidinediones (TZDs).
* Đáp án C: Tăng hoạt tính Insulin tại cơ quan đích không phải là cơ chế tác dụng của Sulfonylure.
* Đáp án D: Ức chế hấp thu glucid tại ruột là cơ chế tác dụng của nhóm thuốc ức chế alpha-glucosidase (ví dụ: Acarbose).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) có nhiều ưu điểm, đặc biệt trong việc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân có các bệnh lý đi kèm.
* Tăng huyết áp kèm đái tháo đường: ACEI có tác dụng bảo vệ thận, làm chậm tiến triển của bệnh thận do tiểu đường (diabetic nephropathy). Đây là một biến chứng thường gặp và nghiêm trọng ở bệnh nhân đái tháo đường. Do đó, ACEI là lựa chọn ưu tiên ở nhóm bệnh nhân này.
* Tăng huyết áp kèm tăng acid uric máu: ACEI không gây tăng acid uric máu và có thể được sử dụng an toàn ở bệnh nhân tăng huyết áp có tình trạng này. Một số thuốc điều trị tăng huyết áp khác (ví dụ: thuốc lợi tiểu thiazide) có thể làm tăng acid uric máu.
Vì cả hai ý trên đều đúng, nên đáp án C là chính xác.
* Tăng huyết áp kèm đái tháo đường: ACEI có tác dụng bảo vệ thận, làm chậm tiến triển của bệnh thận do tiểu đường (diabetic nephropathy). Đây là một biến chứng thường gặp và nghiêm trọng ở bệnh nhân đái tháo đường. Do đó, ACEI là lựa chọn ưu tiên ở nhóm bệnh nhân này.
* Tăng huyết áp kèm tăng acid uric máu: ACEI không gây tăng acid uric máu và có thể được sử dụng an toàn ở bệnh nhân tăng huyết áp có tình trạng này. Một số thuốc điều trị tăng huyết áp khác (ví dụ: thuốc lợi tiểu thiazide) có thể làm tăng acid uric máu.
Vì cả hai ý trên đều đúng, nên đáp án C là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh bao gồm việc chỉ sử dụng khi có bằng chứng nhiễm khuẩn. Việc sử dụng kháng sinh khi bệnh nhân sốt nhưng chưa xác định được nguyên nhân có thể dẫn đến lạm dụng thuốc và tăng nguy cơ kháng kháng sinh. Việc ngừng kháng sinh khi hết sốt mà chưa đủ thời gian điều trị có thể khiến nhiễm khuẩn tái phát. Thời gian sử dụng kháng sinh phụ thuộc vào loại kháng sinh và tình trạng bệnh, không nhất thiết phải là 3 ngày.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Liều dùng aspirin để giảm đau cho người cao tuổi cần được kiểm soát chặt chẽ. Theo khuyến cáo, liều dùng aspirin giảm đau cho người cao tuổi không nên vượt quá 2g/ngày để tránh các tác dụng phụ không mong muốn như xuất huyết tiêu hóa.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng