Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phân loại đầu tư theo nguồn vốn thường chia thành hai loại chính: vốn trong nước (domestic capital) và vốn ngoài nước (foreign capital). Vốn trong nước bao gồm các nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước. Vốn ngoài nước bao gồm các nguồn vốn từ nước ngoài như đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), vốn vay nước ngoài, viện trợ phát triển chính thức (ODA), và các hình thức đầu tư gián tiếp khác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư thường được chia thành 3 loại chính:
1. Dự án sử dụng vốn nhà nước: Các dự án này được tài trợ toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ hoặc các nguồn vốn khác của nhà nước.
2. Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi: Các dự án này được tài trợ từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vay ưu đãi từ các tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài.
3. Dự án sử dụng vốn tư nhân (vốn tự có hoặc vốn vay thương mại): Các dự án này được tài trợ bởi các nhà đầu tư tư nhân, sử dụng vốn tự có của họ hoặc vay từ các ngân hàng và tổ chức tài chính.
Do đó, đáp án đúng là B. 3 cách.
1. Dự án sử dụng vốn nhà nước: Các dự án này được tài trợ toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ hoặc các nguồn vốn khác của nhà nước.
2. Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi: Các dự án này được tài trợ từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vay ưu đãi từ các tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài.
3. Dự án sử dụng vốn tư nhân (vốn tự có hoặc vốn vay thương mại): Các dự án này được tài trợ bởi các nhà đầu tư tư nhân, sử dụng vốn tự có của họ hoặc vay từ các ngân hàng và tổ chức tài chính.
Do đó, đáp án đúng là B. 3 cách.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm thời gian dự trữ của công việc F, ta cần xác định thời gian bắt đầu muộn nhất (LS) và thời gian kết thúc muộn nhất (LF) của công việc này, sau đó so sánh với thời gian bắt đầu sớm nhất (ES) và thời gian kết thúc sớm nhất (EF). Thời gian dự trữ (Slack hoặc Float) được tính bằng công thức: Slack = LS - ES hoặc Slack = LF - EF.
Từ sơ đồ, ta thấy:
* Công việc F bắt đầu sau công việc B (hoàn thành ở ngày 4) và C (hoàn thành ở ngày 6). Vì F phụ thuộc vào cả B và C, thời gian bắt đầu sớm nhất (ES) của F là ngày 6.
* Thời gian kết thúc sớm nhất (EF) của F là 6 + 4 = 10 ngày.
* Công việc F nằm trên đường găng (critical path) vì nếu chậm trễ sẽ ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án.
* Do đó, thời gian dự trữ của công việc F là 0 ngày, tức là không có thời gian trễ.
Vậy, đáp án đúng là D. 0 ngày.
Từ sơ đồ, ta thấy:
* Công việc F bắt đầu sau công việc B (hoàn thành ở ngày 4) và C (hoàn thành ở ngày 6). Vì F phụ thuộc vào cả B và C, thời gian bắt đầu sớm nhất (ES) của F là ngày 6.
* Thời gian kết thúc sớm nhất (EF) của F là 6 + 4 = 10 ngày.
* Công việc F nằm trên đường găng (critical path) vì nếu chậm trễ sẽ ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án.
* Do đó, thời gian dự trữ của công việc F là 0 ngày, tức là không có thời gian trễ.
Vậy, đáp án đúng là D. 0 ngày.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích sơ đồ PERT cải tiến:
* Công việc A: Bắt đầu từ nút đầu tiên, không có công việc nào đi trước, hợp lý.
* Công việc G: Kết thúc ở nút cuối cùng, không có công việc nào đi sau, hợp lý.
* Công việc H: Có thể có nhiều công việc đi trước và đi sau, hợp lý.
* Công việc I: Bắt đầu từ nút đầu tiên, không có công việc nào đi trước. Tuy nhiên, công việc I lại kết thúc ở một nút mà từ đó chỉ có công việc G đi ra. Điều này có nghĩa là công việc I phải hoàn thành trước khi công việc G bắt đầu. Mà công việc G là công việc cuối cùng của dự án. Như vậy, công việc I không thể bắt đầu từ nút đầu tiên. Đây là điểm không hợp lý.
Vậy đáp án đúng là D. Công việc I vẽ sai.
* Công việc A: Bắt đầu từ nút đầu tiên, không có công việc nào đi trước, hợp lý.
* Công việc G: Kết thúc ở nút cuối cùng, không có công việc nào đi sau, hợp lý.
* Công việc H: Có thể có nhiều công việc đi trước và đi sau, hợp lý.
* Công việc I: Bắt đầu từ nút đầu tiên, không có công việc nào đi trước. Tuy nhiên, công việc I lại kết thúc ở một nút mà từ đó chỉ có công việc G đi ra. Điều này có nghĩa là công việc I phải hoàn thành trước khi công việc G bắt đầu. Mà công việc G là công việc cuối cùng của dự án. Như vậy, công việc I không thể bắt đầu từ nút đầu tiên. Đây là điểm không hợp lý.
Vậy đáp án đúng là D. Công việc I vẽ sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công việc E có thời gian dự kiến là 4 tháng.
Để tính thời gian dự trữ của công việc E, ta cần xác định:
* Thời gian bắt đầu sớm nhất (ES): Thời gian sớm nhất công việc có thể bắt đầu. Trong trường hợp này, ES của E bằng thời gian hoàn thành sớm nhất của công việc B (2 tháng), vì B là công việc tiền nhiệm duy nhất của E.
* Thời gian hoàn thành sớm nhất (EF): Thời gian sớm nhất công việc có thể hoàn thành. EF = ES + Thời gian thực hiện dự kiến = 2 + 4 = 6 tháng.
* Thời gian hoàn thành muộn nhất (LF): Thời gian muộn nhất công việc có thể hoàn thành mà không làm chậm trễ dự án. Trong trường hợp này, LF của E bằng thời gian bắt đầu muộn nhất của công việc F (6 tháng), vì E là công việc tiền nhiệm duy nhất của F.
* Thời gian bắt đầu muộn nhất (LS): Thời gian muộn nhất công việc có thể bắt đầu mà không làm chậm trễ dự án. LS = LF - Thời gian thực hiện dự kiến = 6 - 4 = 2 tháng.
Thời gian dự trữ (Slack/Float) = LS - ES = LF - EF = 2 - 2 = 0 tháng.
Do đó, thời gian dự trữ của công việc E là 0 tháng.
Để tính thời gian dự trữ của công việc E, ta cần xác định:
* Thời gian bắt đầu sớm nhất (ES): Thời gian sớm nhất công việc có thể bắt đầu. Trong trường hợp này, ES của E bằng thời gian hoàn thành sớm nhất của công việc B (2 tháng), vì B là công việc tiền nhiệm duy nhất của E.
* Thời gian hoàn thành sớm nhất (EF): Thời gian sớm nhất công việc có thể hoàn thành. EF = ES + Thời gian thực hiện dự kiến = 2 + 4 = 6 tháng.
* Thời gian hoàn thành muộn nhất (LF): Thời gian muộn nhất công việc có thể hoàn thành mà không làm chậm trễ dự án. Trong trường hợp này, LF của E bằng thời gian bắt đầu muộn nhất của công việc F (6 tháng), vì E là công việc tiền nhiệm duy nhất của F.
* Thời gian bắt đầu muộn nhất (LS): Thời gian muộn nhất công việc có thể bắt đầu mà không làm chậm trễ dự án. LS = LF - Thời gian thực hiện dự kiến = 6 - 4 = 2 tháng.
Thời gian dự trữ (Slack/Float) = LS - ES = LF - EF = 2 - 2 = 0 tháng.
Do đó, thời gian dự trữ của công việc E là 0 tháng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính ETC (Estimate to Complete - Chi phí ước tính để hoàn thành phần còn lại của dự án), ta sử dụng công thức sau, giả định rằng các sai lệch hiện tại là điển hình cho phần còn lại của dự án (ETC là ước tính lại từ đầu dựa trên hiệu suất hiện tại):
ETC = BAC - BCWP
Trong đó:
* BAC (Budget at Completion): Ngân sách dự toán ban đầu cho toàn bộ dự án.
* BCWP (Budgeted Cost of Work Performed): Giá trị công việc đã hoàn thành theo ngân sách.
Áp dụng công thức:
ETC = 2000 (triệu đồng) - 1200 (triệu đồng) = 800 (triệu đồng)
Vậy ETC là 800 triệu đồng.
ETC = BAC - BCWP
Trong đó:
* BAC (Budget at Completion): Ngân sách dự toán ban đầu cho toàn bộ dự án.
* BCWP (Budgeted Cost of Work Performed): Giá trị công việc đã hoàn thành theo ngân sách.
Áp dụng công thức:
ETC = 2000 (triệu đồng) - 1200 (triệu đồng) = 800 (triệu đồng)
Vậy ETC là 800 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng