Đáp án đúng:
Để đề xuất chọn nhà cung cấp nào, chúng ta cần tính toán Tổng Chi phí Sở hữu (Total Cost of Ownership - TCO) cho từng nhà cung cấp với các phương án đặt hàng tối ưu nhất dựa trên chính sách giá của họ. Nhu cầu sản phẩm A là 40 sp/tháng, tương đương 40 * 12 = 480 sp/năm. Chi phí đặt hàng là 1240$/lần. Chi phí lưu trữ là 30% giá mua.
**Phân tích Nhà cung cấp X:**
* **Chính sách giá:**
* Dưới 1499 sp: 12.6$/sp
* 1500 – 1999 sp: 12.2$/sp
* 2000 – 2499 sp: 11.8$/sp
* Từ 2500 sp trở lên: 11.2$/sp
Với nhu cầu 480 sp/năm, chúng ta cần xem xét các mức giá khác nhau.
* **Trường hợp 1: Mua theo nhu cầu hàng năm (480 sp) với giá 12.6$/sp.**
* Chi phí mua hàng: 480 sp * 12.6$/sp = 6048$
* Số lần đặt hàng (EOQ ước tính không xem xét giá): Q = sqrt((2 * D * S) / H), với D = 480, S = 1240. Cần tính H. H = 30% * 12.6$ = 3.78$/sp/năm. Q = sqrt((2 * 480 * 1240) / 3.78) ≈ 560 sp. Vì Q > D, ta nên đặt hàng một lần mỗi năm.
* Chi phí lưu trữ: (480/2) * 3.78$ = 907.2$
* Tổng chi phí (gần đúng): 6048$ + 1240$ (1 lần đặt hàng) + 907.2$ = 8195.2$
* **Trường hợp 2: Lựa chọn số lượng đặt hàng để tận dụng giá tốt hơn.**
* **Cân nhắc mua theo lô 1500-1999 sp:** Giá 12.2$/sp. Với nhu cầu 480 sp/năm, nếu mua 1500 sp thì chi phí mua sẽ rất lớn. Tuy nhiên, nếu ta coi nhu cầu là liên tục và tính EOQ cho từng mức giá, ta sẽ có cái nhìn khác.
* Xét mức giá 11.8$/sp (mua 2000-2499 sp). Nếu mua 2000 sp.
* Chi phí mua: 2000 sp * 11.8$/sp = 23600$
* Chi phí lưu trữ: H = 30% * 11.8$ = 3.54$/sp/năm. Q = sqrt((2 * 480 * 1240) / 3.54) ≈ 580 sp.
* Nếu mua 2000 sp một lần: Chi phí lưu trữ = (2000/2) * 3.54$ = 3540$. Tổng chi phí: 23600$ + 1240$ + 3540$ = 28380$.
* Xét mức giá 11.2$/sp (mua từ 2500 sp trở lên). Nếu mua 2500 sp.
* Chi phí mua: 2500 sp * 11.2$/sp = 28000$
* Chi phí lưu trữ: H = 30% * 11.2$ = 3.36$/sp/năm. Q = sqrt((2 * 480 * 1240) / 3.36) ≈ 596 sp.
* Nếu mua 2500 sp một lần: Chi phí lưu trữ = (2500/2) * 3.36$ = 4200$. Tổng chi phí: 28000$ + 1240$ + 4200$ = 33440$.
* **Tính toán TCO chính xác theo mô hình Wilson có chiết khấu:**
* **Nhà cung cấp X, mức giá 12.6$ (mua < 1499 sp):**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H): 0.30 * 12.6$ = 3.78$/sp/năm.
* EOQ (Q*): sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.78) ≈ 560 sp.
* Vì Q* > 480, ta đặt hàng 480 sp mỗi lần (tức là 1 lần/năm).
* TCO = (D/Q)*S + (Q/2)*H + D*P = (480/480)*1240 + (480/2)*3.78 + 480*12.6 = 1240 + 907.2 + 6048 = 8195.2$
* **Nhà cung cấp X, mức giá 12.2$ (mua 1500-1999 sp):**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H): 0.30 * 12.2$ = 3.66$/sp/năm.
* EOQ (Q*): sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.66) ≈ 570 sp.
* Vì Q* < 1500, ta cần xem xét mua số lượng lớn để được giá này. Nếu ta mua 1500 sp (đủ để đạt giá).
* TCO = (D/Q)*S + (Q/2)*H + D*P = (480/1500)*1240 + (1500/2)*3.66 + 480*12.2 = 396.8 + 2745 + 5856 = 9097.8$
* **Nhà cung cấp X, mức giá 11.8$ (mua 2000-2499 sp):**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H): 0.30 * 11.8$ = 3.54$/sp/năm.
* EOQ (Q*): sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.54) ≈ 580 sp.
* Nếu ta mua 2000 sp.
* TCO = (D/Q)*S + (Q/2)*H + D*P = (480/2000)*1240 + (2000/2)*3.54 + 480*11.8 = 297.6 + 3540 + 5664 = 9501.6$
* **Nhà cung cấp X, mức giá 11.2$ (mua >= 2500 sp):**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H): 0.30 * 11.2$ = 3.36$/sp/năm.
* EOQ (Q*): sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.36) ≈ 596 sp.
* Nếu ta mua 2500 sp.
* TCO = (D/Q)*S + (Q/2)*H + D*P = (480/2500)*1240 + (2500/2)*3.36 + 480*11.2 = 238.08 + 4200 + 5376 = 9814.08$
* So với Nhà cung cấp X, chi phí tối ưu nhất là 8195.2$ khi mua 480 sp/lần với giá 12.6$/sp.
**Phân tích Nhà cung cấp Y:**
* **Chính sách giá:**
* Giá bình thường: 12$/sp
* Từ 1500 sp trở lên: 11.4$/sp
* **Trường hợp 1: Mua với giá bình thường (12$/sp) - Số lượng < 1500 sp.**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H): 0.30 * 12$ = 3.6$/sp/năm.
* EOQ (Q*): sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.6) ≈ 573 sp.
* Vì Q* < 1500, ta có thể áp dụng giá này với số lượng đặt hàng là 573 sp.
* TCO = (D/Q)*S + (Q/2)*H + D*P = (480/573)*1240 + (573/2)*3.6 + 480*12 = 1035.63 + 1031.4 + 5760 = 7827.03$
* **Trường hợp 2: Mua với giá ưu đãi (11.4$/sp) - Số lượng >= 1500 sp.**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H): 0.30 * 11.4$ = 3.42$/sp/năm.
* EOQ (Q*): sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.42) ≈ 588 sp.
* Tuy nhiên, để được giá 11.4$, ta phải mua tối thiểu 1500 sp. Do đó, ta sẽ đặt hàng 1500 sp mỗi lần.
* TCO = (D/Q)*S + (Q/2)*H + D*P = (480/1500)*1240 + (1500/2)*3.42 + 480*11.4 = 396.8 + 2565 + 5472 = 8433.8$
* So với Nhà cung cấp Y, chi phí tối ưu nhất là 7827.03$ khi mua khoảng 573 sp/lần với giá 12$/sp.
**So sánh hai nhà cung cấp:**
* Nhà cung cấp X: Chi phí tối ưu là 8195.2$.
* Nhà cung cấp Y: Chi phí tối ưu là 7827.03$.
Do đó, nên chọn Nhà cung cấp Y.
**Lời giải thích cho người học:**
Để quyết định nên chọn nhà cung cấp nào, chúng ta cần phân tích chi phí tổng cộng của việc mua hàng từ mỗi nhà cung cấp, bao gồm chi phí mua hàng, chi phí đặt hàng và chi phí lưu trữ. Công thức tính tổng chi phí (TCO) thường bao gồm các yếu tố này. Chúng ta sẽ sử dụng mô hình EOQ (Economic Order Quantity - Lượng đặt hàng kinh tế) để xác định số lượng đặt hàng tối ưu và từ đó tính toán tổng chi phí cho từng kịch bản.
**Bước 1: Phân tích nhu cầu và các chi phí cơ bản**
* Nhu cầu hàng năm (D): 40 sp/tháng * 12 tháng = 480 sp.
* Chi phí đặt hàng (S): 1240$/lần.
* Chi phí lưu trữ (H) được tính bằng phần trăm của giá mua.
**Bước 2: Phân tích Nhà cung cấp X**
Nhà cung cấp X có nhiều bậc giá khác nhau.
* **Bậc 1: Giá 12.6$/sp (mua dưới 1499 sp)**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H1): 30% * 12.6$ = 3.78$/sp/năm.
* Sử dụng công thức EOQ: Q* = sqrt(2DS/H1) = sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.78) ≈ 560 sp.
* Vì 560 sp vẫn nằm trong khoảng < 1499 sp, ta có thể áp dụng EOQ này. Tuy nhiên, nếu nhu cầu chỉ là 480 sp/năm, việc đặt 560 sp có thể không hợp lý bằng việc đặt đúng 480 sp (1 lần/năm) nếu điều đó giảm thiểu rủi ro tồn kho. Trong trường hợp này, ta tính TCO cho Q=480.
* Tổng chi phí (TCO1) = (D/Q)*S + (Q/2)*H1 + D*P = (480/480)*1240 + (480/2)*3.78 + 480*12.6 = 1240 + 907.2 + 6048 = 8195.2$.
* **Bậc 2: Giá 12.2$/sp (mua 1500-1999 sp)**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H2): 30% * 12.2$ = 3.66$/sp/năm.
* EOQ: Q* = sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.66) ≈ 570 sp.
* Vì EOQ (570 sp) < 1500 sp, để đạt được mức giá 12.2$, chúng ta BẮT BUỘC phải mua số lượng ít nhất là 1500 sp. Khi đó, số lần đặt hàng sẽ là D/Q = 480/1500 = 0.32 lần (nghĩa là mua 1 lần 1500 sp và dùng trong 1500/480 = 3.125 tháng).
* Tổng chi phí (TCO2) = (D/Q)*S + (Q/2)*H2 + D*P = (480/1500)*1240 + (1500/2)*3.66 + 480*12.2 = 396.8 + 2745 + 5856 = 9097.8$.
* **Bậc 3: Giá 11.8$/sp (mua 2000-2499 sp)**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H3): 30% * 11.8$ = 3.54$/sp/năm.
* EOQ: Q* = sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.54) ≈ 580 sp.
* Để đạt được mức giá này, ta phải mua ít nhất 2000 sp. Số lần đặt hàng là D/Q = 480/2000 = 0.24 lần.
* Tổng chi phí (TCO3) = (D/Q)*S + (Q/2)*H3 + D*P = (480/2000)*1240 + (2000/2)*3.54 + 480*11.8 = 297.6 + 3540 + 5664 = 9501.6$.
* **Bậc 4: Giá 11.2$/sp (mua từ 2500 sp trở lên)**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H4): 30% * 11.2$ = 3.36$/sp/năm.
* EOQ: Q* = sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.36) ≈ 596 sp.
* Để đạt mức giá này, ta phải mua ít nhất 2500 sp. Số lần đặt hàng là D/Q = 480/2500 = 0.192 lần.
* Tổng chi phí (TCO4) = (D/Q)*S + (Q/2)*H4 + D*P = (480/2500)*1240 + (2500/2)*3.36 + 480*11.2 = 238.08 + 4200 + 5376 = 9814.08$.
=> Chi phí tối ưu nhất cho Nhà cung cấp X là 8195.2$.
**Bước 3: Phân tích Nhà cung cấp Y**
Nhà cung cấp Y có 2 bậc giá.
* **Bậc 1: Giá 12$/sp (mua dưới 1500 sp)**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H5): 30% * 12$ = 3.6$/sp/năm.
* EOQ: Q* = sqrt(2DS/H5) = sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.6) ≈ 573 sp.
* Vì 573 sp < 1500 sp, ta có thể áp dụng EOQ này.
* Tổng chi phí (TCO5) = (D/Q)*S + (Q/2)*H5 + D*P = (480/573)*1240 + (573/2)*3.6 + 480*12 = 1035.63 + 1031.4 + 5760 = 7827.03$.
* **Bậc 2: Giá 11.4$/sp (mua từ 1500 sp trở lên)**
* Chi phí lưu trữ mỗi đơn vị (H6): 30% * 11.4$ = 3.42$/sp/năm.
* EOQ: Q* = sqrt(2 * 480 * 1240 / 3.42) ≈ 588 sp.
* Tuy nhiên, để đạt được mức giá này, ta phải mua ít nhất 1500 sp. Số lần đặt hàng là D/Q = 480/1500 = 0.32 lần.
* Tổng chi phí (TCO6) = (D/Q)*S + (Q/2)*H6 + D*P = (480/1500)*1240 + (1500/2)*3.42 + 480*11.4 = 396.8 + 2565 + 5472 = 8433.8$.
=> Chi phí tối ưu nhất cho Nhà cung cấp Y là 7827.03$.
**Bước 4: So sánh và đưa ra đề xuất**
* Tổng chi phí tối ưu từ Nhà cung cấp X: 8195.2$.
* Tổng chi phí tối ưu từ Nhà cung cấp Y: 7827.03$.
So sánh hai kết quả, chi phí tối ưu của Nhà cung cấp Y (7827.03$) thấp hơn chi phí tối ưu của Nhà cung cấp X (8195.2$).
Vì vậy, nên chọn Nhà cung cấp Y.