Nhóm thuốc nào không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Các thuốc kháng virus, cephalosporin và aminosid đều cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận do chúng thải trừ chủ yếu qua thận. Nếu chức năng thận suy giảm, thuốc có thể tích lũy trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Các thuốc chẹn kênh calci ít bị ảnh hưởng bởi chức năng thận và thường không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các thuốc trung hòa acid dịch vị có tác dụng làm giảm nồng độ acid trong dạ dày, giúp giảm các triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, đau thượng vị. Thời điểm uống thuốc ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của thuốc.
* A. Ngay trước khi ăn: Uống thuốc ngay trước khi ăn có thể giúp trung hòa acid tiết ra khi bắt đầu tiêu hóa thức ăn, nhưng hiệu quả sẽ không kéo dài khi thức ăn vào dạ dày.
* B. Ngay trong bữa ăn: Tương tự như trên, thuốc có thể trung hòa acid tại thời điểm đó, nhưng không duy trì được tác dụng lâu dài.
* C. Sau bữa ăn 1 – 2 giờ: Đây là thời điểm acid dạ dày thường tăng cao nhất, do đó uống thuốc trung hòa acid lúc này sẽ có hiệu quả tốt nhất trong việc giảm các triệu chứng khó chịu do acid gây ra.
* D. Buổi tối khi đi ngủ: Uống thuốc vào thời điểm này có thể giúp giảm tiết acid vào ban đêm, nhưng hiệu quả không cao bằng việc uống sau bữa ăn khi acid đang được tiết ra mạnh mẽ.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. Ngay trước khi ăn: Uống thuốc ngay trước khi ăn có thể giúp trung hòa acid tiết ra khi bắt đầu tiêu hóa thức ăn, nhưng hiệu quả sẽ không kéo dài khi thức ăn vào dạ dày.
* B. Ngay trong bữa ăn: Tương tự như trên, thuốc có thể trung hòa acid tại thời điểm đó, nhưng không duy trì được tác dụng lâu dài.
* C. Sau bữa ăn 1 – 2 giờ: Đây là thời điểm acid dạ dày thường tăng cao nhất, do đó uống thuốc trung hòa acid lúc này sẽ có hiệu quả tốt nhất trong việc giảm các triệu chứng khó chịu do acid gây ra.
* D. Buổi tối khi đi ngủ: Uống thuốc vào thời điểm này có thể giúp giảm tiết acid vào ban đêm, nhưng hiệu quả không cao bằng việc uống sau bữa ăn khi acid đang được tiết ra mạnh mẽ.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong chế độ điều trị cách ngày, khi giảm liều, liều mới cần được duy trì trong khoảng 3 ngày để cơ thể có thời gian thích ứng với sự thay đổi, trước khi tiếp tục giảm liều (nếu cần). Việc này giúp giảm thiểu tác dụng phụ và đảm bảo hiệu quả điều trị.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định đặc điểm của betamethason.
- Phương án A: Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, không phải tự nhiên.
- Phương án B: Betamethason có hoạt tính chống viêm mạnh hơn hydrocortison rất nhiều lần, khoảng 25 lần.
- Phương án C: Betamethason vẫn gây ức chế vỏ thượng thận, đặc biệt khi sử dụng liều cao và kéo dài. Mức độ ức chế phụ thuộc vào liều lượng và thời gian sử dụng.
- Phương án D: Betamethason có đặc tính giữ muối và nước rất thấp so với các corticosteroid khác, đây là một ưu điểm của thuốc.
Vậy, đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định nguồn thông tin chính thống và chi tiết về các báo cáo phản ứng bất lợi và độc tính của thuốc paracetamol.
* A. Dược thư: Dược thư cung cấp thông tin tổng quan về thuốc, bao gồm chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tương tác thuốc, nhưng không phải là nguồn chính để tìm kiếm các báo cáo chi tiết về phản ứng bất lợi và độc tính.
* B. Trung tâm Cảnh giác Dược: Đây là cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, phân tích và cung cấp thông tin về các phản ứng bất lợi của thuốc (ADR). Do đó, đây là nguồn thông tin phù hợp nhất để tìm kiếm thông tin chi tiết về các báo cáo phản ứng bất lợi và độc tính của paracetamol.
* C. Bộ Y tế: Bộ Y tế là cơ quan quản lý nhà nước về y tế, nhưng không trực tiếp cung cấp thông tin chi tiết về các báo cáo ADR như Trung tâm Cảnh giác Dược.
* D. Google: Google là công cụ tìm kiếm, có thể cung cấp nhiều thông tin khác nhau, nhưng không đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của thông tin về các báo cáo ADR.
Vậy đáp án đúng là B. Trung tâm cảnh giác Dược.
* A. Dược thư: Dược thư cung cấp thông tin tổng quan về thuốc, bao gồm chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tương tác thuốc, nhưng không phải là nguồn chính để tìm kiếm các báo cáo chi tiết về phản ứng bất lợi và độc tính.
* B. Trung tâm Cảnh giác Dược: Đây là cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, phân tích và cung cấp thông tin về các phản ứng bất lợi của thuốc (ADR). Do đó, đây là nguồn thông tin phù hợp nhất để tìm kiếm thông tin chi tiết về các báo cáo phản ứng bất lợi và độc tính của paracetamol.
* C. Bộ Y tế: Bộ Y tế là cơ quan quản lý nhà nước về y tế, nhưng không trực tiếp cung cấp thông tin chi tiết về các báo cáo ADR như Trung tâm Cảnh giác Dược.
* D. Google: Google là công cụ tìm kiếm, có thể cung cấp nhiều thông tin khác nhau, nhưng không đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của thông tin về các báo cáo ADR.
Vậy đáp án đúng là B. Trung tâm cảnh giác Dược.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Corticosteroid là một nhóm thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Do đó, chúng được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, đặc biệt là các bệnh tự miễn và viêm. Trong các lựa chọn được đưa ra:
- A. Nhiễm nấm: Corticosteroid có thể làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến nhiễm nấm trở nên trầm trọng hơn. Vì vậy, corticosteroid không được sử dụng để điều trị nhiễm nấm.
- B. Nhiễm virus: Tương tự như nhiễm nấm, corticosteroid có thể làm suy yếu hệ miễn dịch và làm cho nhiễm virus trở nên nghiêm trọng hơn. Do đó, corticosteroid thường không được sử dụng để điều trị nhiễm virus, trừ một số trường hợp đặc biệt có chỉ định cụ thể.
- C. Lupus ban đỏ: Lupus ban đỏ là một bệnh tự miễn, trong đó hệ miễn dịch tấn công các mô và cơ quan của cơ thể. Corticosteroid được sử dụng rộng rãi để kiểm soát các triệu chứng và giảm viêm trong lupus ban đỏ.
- D. Đục thủy tinh thể: Corticosteroid có thể gây ra đục thủy tinh thể như một tác dụng phụ, đặc biệt là khi sử dụng trong thời gian dài hoặc với liều lượng cao. Chúng không được sử dụng để điều trị đục thủy tinh thể; thực tế, chúng có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng này.
Vậy đáp án đúng là C. Lupus ban đỏ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng