Nhóm thuốc ít gây tác dụng không mong muốn là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường перечислены, nhóm ức chế DPP-4 thường ít gây tác dụng không mong muốn nhất so với các nhóm còn lại. Các thuốc ức chế α-glucosidase có thể gây đầy hơi, khó tiêu; TZD có thể gây giữ nước, tăng cân; và ức chế SGLT-2 có thể gây nhiễm trùng đường tiết niệu, hạ huyết áp. Do đó, ức chế DPP-4 là lựa chọn phù hợp nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
A. Dậy thì sớm với Vitamin A: Vitamin A dù có thể gây ra một số tác dụng phụ, nhưng dậy thì sớm không phải là một tác dụng đặc trưng chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh. Tác dụng này có thể xảy ra ở nhiều độ tuổi khác nhau.
B. Chậm lớn với các corticoid: Corticoid có thể gây ra chậm lớn ở cả trẻ sơ sinh và người lớn, nên đây không phải là một tác dụng chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh.
C. Giảm than nhiệt với aspirin: Aspirin không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh, vì nguy cơ gây ra hội chứng Reye, một tình trạng nguy hiểm ảnh hưởng đến não và gan. Tuy nhiên, giảm thân nhiệt không phải là một tác dụng phụ đặc trưng chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh.
D. Xám rang vĩnh viễn với sulfamid: Sulfamid có thể gây ra xám rang vĩnh viễn ở trẻ nhỏ, đặc biệt là khi sử dụng trong giai đoạn hình thành răng. Đây là một tác dụng không mong muốn đặc trưng chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ vì răng của người lớn đã phát triển hoàn chỉnh.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
B. Chậm lớn với các corticoid: Corticoid có thể gây ra chậm lớn ở cả trẻ sơ sinh và người lớn, nên đây không phải là một tác dụng chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh.
C. Giảm than nhiệt với aspirin: Aspirin không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh, vì nguy cơ gây ra hội chứng Reye, một tình trạng nguy hiểm ảnh hưởng đến não và gan. Tuy nhiên, giảm thân nhiệt không phải là một tác dụng phụ đặc trưng chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh.
D. Xám rang vĩnh viễn với sulfamid: Sulfamid có thể gây ra xám rang vĩnh viễn ở trẻ nhỏ, đặc biệt là khi sử dụng trong giai đoạn hình thành răng. Đây là một tác dụng không mong muốn đặc trưng chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ vì răng của người lớn đã phát triển hoàn chỉnh.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Amoxicillin là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Chloramphenicol là kháng sinh kìm khuẩn, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Khi dùng chung, chloramphenicol có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin, do đó đây là tương tác đối kháng.
* Đối kháng cạnh tranh: Xảy ra khi hai thuốc cùng tranh chấp vị trí gắn trên cùng một thụ thể hoặc enzym. Trong trường hợp này, chloramphenicol ức chế sự phát triển của vi khuẩn, làm giảm nhu cầu tổng hợp thành tế bào, do đó làm giảm tác dụng của amoxicillin.
* Đối kháng không cạnh tranh: Xảy ra khi hai thuốc tác động lên hai vị trí khác nhau nhưng ảnh hưởng đến cùng một quá trình sinh lý.
* Hiệp đồng ở cùng thụ thể: Hai thuốc cùng gắn vào một thụ thể và làm tăng tác dụng của nhau.
* Hiệp đồng vượt mức: Tác dụng của hai thuốc lớn hơn tổng tác dụng của từng thuốc riêng lẻ.
* Đối kháng cạnh tranh: Xảy ra khi hai thuốc cùng tranh chấp vị trí gắn trên cùng một thụ thể hoặc enzym. Trong trường hợp này, chloramphenicol ức chế sự phát triển của vi khuẩn, làm giảm nhu cầu tổng hợp thành tế bào, do đó làm giảm tác dụng của amoxicillin.
* Đối kháng không cạnh tranh: Xảy ra khi hai thuốc tác động lên hai vị trí khác nhau nhưng ảnh hưởng đến cùng một quá trình sinh lý.
* Hiệp đồng ở cùng thụ thể: Hai thuốc cùng gắn vào một thụ thể và làm tăng tác dụng của nhau.
* Hiệp đồng vượt mức: Tác dụng của hai thuốc lớn hơn tổng tác dụng của từng thuốc riêng lẻ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thuốc khó qua nhau thai thường có đặc điểm thân nước, bao gồm các acid mạnh, base mạnh, nước và các ion như Ca2+, Mg2+... Điều này là do nhau thai có cấu trúc lipid, ưu tiên cho các chất tan trong lipid đi qua dễ dàng hơn. Các chất tan trong nước và các ion khó khăn hơn trong việc vượt qua lớp lipid này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là D. Bạch cầu đa nhân ưa acid (Eosinophils) tăng cao thường là dấu hiệu gợi ý nhiễm ký sinh trùng, dị ứng hoặc một số bệnh lý ác tính. Trong trường hợp nhiễm ký sinh trùng, đặc biệt là giun sán, bạch cầu ái toan được kích hoạt để tấn công và tiêu diệt ký sinh trùng.
A. Bạch cầu đa nhân trung tính tăng thường liên quan đến nhiễm khuẩn cấp tính, đặc biệt là nhiễm khuẩn do vi khuẩn.
B. Bạch cầu mono tăng có thể gặp trong nhiều tình trạng khác nhau như nhiễm virus, nhiễm khuẩn mạn tính, hoặc bệnh lý ác tính.
C. Bạch cầu lympho tăng thường thấy trong nhiễm virus hoặc bệnh lý lympho.
A. Bạch cầu đa nhân trung tính tăng thường liên quan đến nhiễm khuẩn cấp tính, đặc biệt là nhiễm khuẩn do vi khuẩn.
B. Bạch cầu mono tăng có thể gặp trong nhiều tình trạng khác nhau như nhiễm virus, nhiễm khuẩn mạn tính, hoặc bệnh lý ác tính.
C. Bạch cầu lympho tăng thường thấy trong nhiễm virus hoặc bệnh lý lympho.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm yếu tố KHÔNG phải là nguy cơ gây ra ADR (phản ứng có hại của thuốc).
* A. Đường dùng thuốc sai gây ra ADR: Sai đường dùng, liều dùng có thể dẫn đến tăng tác dụng phụ hoặc giảm tác dụng điều trị, từ đó gây ra ADR. Ví dụ, tiêm tĩnh mạch một thuốc đáng lẽ phải tiêm bắp có thể gây sốc phản vệ.
* B. Thanh niên là đối tượng dễ xảy ra ADR hơn trẻ sơ sinh: Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là đối tượng đặc biệt nhạy cảm với thuốc do chức năng gan, thận chưa phát triển hoàn thiện, khả năng chuyển hóa và thải trừ thuốc kém, do đó dễ gặp ADR hơn so với thanh niên.
* C. Các bệnh lý kèm theo trên một người bệnh: Các bệnh lý có thể ảnh hưởng đến dược động học (hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ) của thuốc, làm tăng nguy cơ ADR. Ví dụ, bệnh nhân suy gan, suy thận sẽ giảm khả năng thải trừ thuốc.
* D. Sự phối hợp các chất trong cùng công thức chưa hợp lý: Sự tương tác giữa các thành phần trong công thức thuốc có thể làm tăng độc tính hoặc giảm hiệu quả của thuốc, dẫn đến ADR.
Như vậy, đáp án B là đáp án đúng vì thanh niên ít có nguy cơ gặp ADR hơn trẻ sơ sinh.
* A. Đường dùng thuốc sai gây ra ADR: Sai đường dùng, liều dùng có thể dẫn đến tăng tác dụng phụ hoặc giảm tác dụng điều trị, từ đó gây ra ADR. Ví dụ, tiêm tĩnh mạch một thuốc đáng lẽ phải tiêm bắp có thể gây sốc phản vệ.
* B. Thanh niên là đối tượng dễ xảy ra ADR hơn trẻ sơ sinh: Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là đối tượng đặc biệt nhạy cảm với thuốc do chức năng gan, thận chưa phát triển hoàn thiện, khả năng chuyển hóa và thải trừ thuốc kém, do đó dễ gặp ADR hơn so với thanh niên.
* C. Các bệnh lý kèm theo trên một người bệnh: Các bệnh lý có thể ảnh hưởng đến dược động học (hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ) của thuốc, làm tăng nguy cơ ADR. Ví dụ, bệnh nhân suy gan, suy thận sẽ giảm khả năng thải trừ thuốc.
* D. Sự phối hợp các chất trong cùng công thức chưa hợp lý: Sự tương tác giữa các thành phần trong công thức thuốc có thể làm tăng độc tính hoặc giảm hiệu quả của thuốc, dẫn đến ADR.
Như vậy, đáp án B là đáp án đúng vì thanh niên ít có nguy cơ gặp ADR hơn trẻ sơ sinh.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng