Thuốc khó qua nhau thai thường có đặc điểm là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Thuốc khó qua nhau thai thường có đặc điểm thân nước, bao gồm các acid mạnh, base mạnh, nước và các ion như Ca2+, Mg2+... Điều này là do nhau thai có cấu trúc lipid, ưu tiên cho các chất tan trong lipid đi qua dễ dàng hơn. Các chất tan trong nước và các ion khó khăn hơn trong việc vượt qua lớp lipid này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là D. Bạch cầu đa nhân ưa acid (Eosinophils) tăng cao thường là dấu hiệu gợi ý nhiễm ký sinh trùng, dị ứng hoặc một số bệnh lý ác tính. Trong trường hợp nhiễm ký sinh trùng, đặc biệt là giun sán, bạch cầu ái toan được kích hoạt để tấn công và tiêu diệt ký sinh trùng.
A. Bạch cầu đa nhân trung tính tăng thường liên quan đến nhiễm khuẩn cấp tính, đặc biệt là nhiễm khuẩn do vi khuẩn.
B. Bạch cầu mono tăng có thể gặp trong nhiều tình trạng khác nhau như nhiễm virus, nhiễm khuẩn mạn tính, hoặc bệnh lý ác tính.
C. Bạch cầu lympho tăng thường thấy trong nhiễm virus hoặc bệnh lý lympho.
A. Bạch cầu đa nhân trung tính tăng thường liên quan đến nhiễm khuẩn cấp tính, đặc biệt là nhiễm khuẩn do vi khuẩn.
B. Bạch cầu mono tăng có thể gặp trong nhiều tình trạng khác nhau như nhiễm virus, nhiễm khuẩn mạn tính, hoặc bệnh lý ác tính.
C. Bạch cầu lympho tăng thường thấy trong nhiễm virus hoặc bệnh lý lympho.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm yếu tố KHÔNG phải là nguy cơ gây ra ADR (phản ứng có hại của thuốc).
* A. Đường dùng thuốc sai gây ra ADR: Sai đường dùng, liều dùng có thể dẫn đến tăng tác dụng phụ hoặc giảm tác dụng điều trị, từ đó gây ra ADR. Ví dụ, tiêm tĩnh mạch một thuốc đáng lẽ phải tiêm bắp có thể gây sốc phản vệ.
* B. Thanh niên là đối tượng dễ xảy ra ADR hơn trẻ sơ sinh: Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là đối tượng đặc biệt nhạy cảm với thuốc do chức năng gan, thận chưa phát triển hoàn thiện, khả năng chuyển hóa và thải trừ thuốc kém, do đó dễ gặp ADR hơn so với thanh niên.
* C. Các bệnh lý kèm theo trên một người bệnh: Các bệnh lý có thể ảnh hưởng đến dược động học (hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ) của thuốc, làm tăng nguy cơ ADR. Ví dụ, bệnh nhân suy gan, suy thận sẽ giảm khả năng thải trừ thuốc.
* D. Sự phối hợp các chất trong cùng công thức chưa hợp lý: Sự tương tác giữa các thành phần trong công thức thuốc có thể làm tăng độc tính hoặc giảm hiệu quả của thuốc, dẫn đến ADR.
Như vậy, đáp án B là đáp án đúng vì thanh niên ít có nguy cơ gặp ADR hơn trẻ sơ sinh.
* A. Đường dùng thuốc sai gây ra ADR: Sai đường dùng, liều dùng có thể dẫn đến tăng tác dụng phụ hoặc giảm tác dụng điều trị, từ đó gây ra ADR. Ví dụ, tiêm tĩnh mạch một thuốc đáng lẽ phải tiêm bắp có thể gây sốc phản vệ.
* B. Thanh niên là đối tượng dễ xảy ra ADR hơn trẻ sơ sinh: Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là đối tượng đặc biệt nhạy cảm với thuốc do chức năng gan, thận chưa phát triển hoàn thiện, khả năng chuyển hóa và thải trừ thuốc kém, do đó dễ gặp ADR hơn so với thanh niên.
* C. Các bệnh lý kèm theo trên một người bệnh: Các bệnh lý có thể ảnh hưởng đến dược động học (hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ) của thuốc, làm tăng nguy cơ ADR. Ví dụ, bệnh nhân suy gan, suy thận sẽ giảm khả năng thải trừ thuốc.
* D. Sự phối hợp các chất trong cùng công thức chưa hợp lý: Sự tương tác giữa các thành phần trong công thức thuốc có thể làm tăng độc tính hoặc giảm hiệu quả của thuốc, dẫn đến ADR.
Như vậy, đáp án B là đáp án đúng vì thanh niên ít có nguy cơ gặp ADR hơn trẻ sơ sinh.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hiện tượng bệnh nhân đi cầu ra phân đen sau khi dùng thuốc bổ sung sắt, đặc biệt trên bệnh nhân có tiền sử viêm dạ dày, rất có thể là do sắt gây kích ứng đường tiêu hóa và gây chảy máu. Lượng máu nhỏ này khi đi qua đường tiêu hóa sẽ bị oxy hóa và làm phân có màu đen. Đây là một phản ứng có hại đã biết của thuốc (sắt).
* Phản ứng có hại của thuốc (Adverse Drug Reaction - ADR): Là một phản ứng không mong muốn, có hại và xảy ra ở liều thường dùng để phòng bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều trị bệnh. Trong trường hợp này, đi cầu ra phân đen là một phản ứng không mong muốn đã biết của sắt.
* Biến cố có hại của thuốc (Adverse Event - AE): Bất kỳ biến cố y khoa không mong muốn nào xảy ra ở bệnh nhân dùng thuốc, mà không nhất thiết có mối quan hệ nhân quả với thuốc. AE có thể do thuốc, do bệnh nền hoặc do các yếu tố khác.
* Tai biến do thuốc: Thường là những biến cố nghiêm trọng, đe dọa tính mạng hoặc gây tàn tật vĩnh viễn, và có thể không dự đoán trước được.
* Sai sót trong dùng thuốc: Là những lỗi xảy ra trong quá trình kê đơn, cấp phát, chuẩn bị hoặc sử dụng thuốc, có thể gây hại cho bệnh nhân.
Trong trường hợp này, "phản ứng có hại của thuốc" là đáp án chính xác nhất vì nó mô tả rõ ràng mối quan hệ nhân quả giữa việc dùng sắt và đi cầu ra phân đen.
* Phản ứng có hại của thuốc (Adverse Drug Reaction - ADR): Là một phản ứng không mong muốn, có hại và xảy ra ở liều thường dùng để phòng bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều trị bệnh. Trong trường hợp này, đi cầu ra phân đen là một phản ứng không mong muốn đã biết của sắt.
* Biến cố có hại của thuốc (Adverse Event - AE): Bất kỳ biến cố y khoa không mong muốn nào xảy ra ở bệnh nhân dùng thuốc, mà không nhất thiết có mối quan hệ nhân quả với thuốc. AE có thể do thuốc, do bệnh nền hoặc do các yếu tố khác.
* Tai biến do thuốc: Thường là những biến cố nghiêm trọng, đe dọa tính mạng hoặc gây tàn tật vĩnh viễn, và có thể không dự đoán trước được.
* Sai sót trong dùng thuốc: Là những lỗi xảy ra trong quá trình kê đơn, cấp phát, chuẩn bị hoặc sử dụng thuốc, có thể gây hại cho bệnh nhân.
Trong trường hợp này, "phản ứng có hại của thuốc" là đáp án chính xác nhất vì nó mô tả rõ ràng mối quan hệ nhân quả giữa việc dùng sắt và đi cầu ra phân đen.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thang điểm Naranjo được sử dụng để đánh giá khả năng xảy ra của một phản ứng có hại của thuốc (ADR). Thang điểm này phân loại khả năng xảy ra ADR dựa trên tổng số điểm đạt được. Cụ thể, mức "Có thể xảy ra" (Possible) tương ứng với khoảng điểm 5-8.
Điểm số và mức độ liên quan:
* ≤ 0: Không chắc chắn (Doubtful)
* 1 - 4: Có thể xảy ra (Possible)
* 5 - 8: Có thể xảy ra (Probable)
* ≥ 9: Chắc chắn (Definite)
Điểm số và mức độ liên quan:
* ≤ 0: Không chắc chắn (Doubtful)
* 1 - 4: Có thể xảy ra (Possible)
* 5 - 8: Có thể xảy ra (Probable)
* ≥ 9: Chắc chắn (Definite)
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG ĐÚNG về than hoạt.
* A. Là chất giải độc đa năng: Than hoạt có khả năng hấp phụ nhiều loại chất độc khác nhau, nên được xem là chất giải độc đa năng. Phát biểu này ĐÚNG.
* B. Không dùng trong giải độc kim loại nặng: Than hoạt không hiệu quả trong việc hấp phụ các kim loại nặng như chì, thủy ngân, asen... Phát biểu này ĐÚNG.
* C. Không nên kết hợp với các chất nhuận tẩy: Than hoạt có thể làm giảm hiệu quả của các chất nhuận tẩy do hấp phụ chúng. Phát biểu này ĐÚNG.
* D. Than hoạt làm cho phân có màu đen: Đây là một tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng than hoạt. Phát biểu này ĐÚNG.
Vì cả 4 phương án đều đúng, nên câu hỏi này không có đáp án đúng.
* A. Là chất giải độc đa năng: Than hoạt có khả năng hấp phụ nhiều loại chất độc khác nhau, nên được xem là chất giải độc đa năng. Phát biểu này ĐÚNG.
* B. Không dùng trong giải độc kim loại nặng: Than hoạt không hiệu quả trong việc hấp phụ các kim loại nặng như chì, thủy ngân, asen... Phát biểu này ĐÚNG.
* C. Không nên kết hợp với các chất nhuận tẩy: Than hoạt có thể làm giảm hiệu quả của các chất nhuận tẩy do hấp phụ chúng. Phát biểu này ĐÚNG.
* D. Than hoạt làm cho phân có màu đen: Đây là một tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng than hoạt. Phát biểu này ĐÚNG.
Vì cả 4 phương án đều đúng, nên câu hỏi này không có đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng