Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền là ³⁷Cl và ³⁵Cl. Tính tỉ lệ % hiện diện của đồng vị ³⁷Cl, biết khối lượng nguyên tử trung bình của Cl là 35,5.
Đáp án đúng: B
Gọi x là tỉ lệ % của đồng vị 37Cl. Vậy tỉ lệ % của đồng vị 35Cl là (100-x).
Ta có phương trình tính khối lượng nguyên tử trung bình của Cl:
35,5 = (37*x + 35*(100-x))/100
3550 = 37x + 3500 - 35x
50 = 2x
x = 25%
Vậy tỉ lệ % hiện diện của đồng vị 37Cl là 25%.
Câu hỏi liên quan
* Bản chất của chất phản ứng: Tương tác hóa học giữa các chất phản ứng là yếu tố quyết định tốc độ phản ứng.
* Diện tích bề mặt tiếp xúc pha: Diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các pha càng lớn, tốc độ phản ứng càng cao. Điều này là do phản ứng chỉ xảy ra ở bề mặt tiếp xúc.
* Nồng độ chất phản ứng: Nồng độ các chất phản ứng (trong pha lỏng hoặc khí) cũng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Nồng độ càng cao, tốc độ phản ứng càng lớn.
* Khuấy trộn: Khuấy trộn có thể làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách tăng cường sự tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
Phân tích các phương án:
* A: Sai. Tốc độ phản ứng dị thể không chỉ được quyết định bởi tương tác hóa học mà còn bởi các yếu tố khác.
* B: Đúng. Tăng bề mặt tiếp xúc pha làm tăng số lượng vị trí phản ứng có sẵn, do đó tăng tốc độ phản ứng.
* C: Sai. Tốc độ phản ứng dị thể phụ thuộc cả vào bề mặt tiếp xúc pha và nồng độ chất phản ứng.
* D: Sai. Không phải phản ứng nào cũng tăng tốc độ khi khuấy trộn. Điều này đúng với nhiều phản ứng, nhưng không phải tất cả.
Vậy đáp án đúng là B
Theo thuyết Bronsted-Lowry, acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton. Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho, vừa có khả năng nhận proton.
(1) HOOC – COO– có thể nhận proton để trở thành HOOC-COOH hoặc cho proton để trở thành –OOC-COO–. Vậy HOOC – COO– là chất lưỡng tính.
(2) (CH3)3CH+ chỉ có khả năng cho proton, không có khả năng nhận proton.
(3) CH3NH3+ chỉ có khả năng cho proton, không có khả năng nhận proton.
(4) OH– chỉ có khả năng nhận proton để trở thành H2O, không có khả năng cho proton.
Vậy chỉ có HOOC – COO– là chất lưỡng tính.
Trong trường hợp này, n = 2 và Q = [NO−2] / ([NO−3] * [H+]^2). Vì hoạt độ của nước bằng 1 nên không có mặt trong biểu thức Q.
Vậy, phương trình Nernst là: φ = φ0 + (0.0592/2) * log([NO−3] * [H+]^2 / [NO−2]).
Do đó, đáp án C là đáp án chính xác.
(2) Đúng. Thuyết MO giải thích được từ tính của các phân tử, ví dụ như O2 là thuận từ.
(3) Đúng. Thuyết MO có thể tính toán được mức năng lượng của tất cả electron trong phân tử.
(4) Đúng. Thuyết VB không giải thích được sự tồn tại của các liên kết 1e và 3e (ví dụ ion phân tử H2+), trong khi thuyết MO có thể.
(5) Sai. Thuyết MO cũng xét đến dạng hình học của các phân tử thông qua việc tổ hợp tuyến tính các obitan nguyên tử để tạo thành các obitan phân tử.
Vậy, các phát biểu (2), (3), (4) đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.