Nguyên tắc cạnh tranh trong thẩm định giá tài sản có nghĩa là thẩm định viên phải đánh giá tác động của các yếu tố cạnh tranh đến:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Nguyên tắc cạnh tranh trong thẩm định giá tài sản đòi hỏi thẩm định viên phải xem xét tác động của yếu tố cạnh tranh đến giá cả của các tài sản so sánh, chi phí thay thế tài sản và thu nhập từ tài sản. Do đó, đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là chính xác nhất vì nó bao hàm tất cả các khía cạnh bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, xác định đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m: 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
Tiếp theo, tính số mét tăng thêm so với 100m: 580m - 100m = 480m.
Vì cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá cách mặt tiền < 100m, nên ta có:
- Giảm giá cho 400m đầu tiên: 4 * 10% * 50 triệu = 20 triệu/m2.
- Đơn giá sau khi giảm cho 400m đầu tiên: 50 triệu - 20 triệu = 30 triệu/m2.
Vì cách mặt tiền > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m: 50% * 50 triệu = 25 triệu/m2.
Vậy, giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là 25 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Vì vậy, cần xem lại đề bài và các đáp án. Có vẻ như đề bài yêu cầu tính hệ số điều chỉnh, không phải giá trị cuối cùng.
Ta có:
Đơn giá gốc: 100 triệu
Đơn giá sau điều chỉnh vị trí: 25 triệu
Hệ số điều chỉnh: 25/100 = 0.25
Nếu đề hỏi giá trị sau điều chỉnh thì đáp án phải là 25 triệu, nhưng không có đáp án nào như vậy. Các đáp án đang gây nhiễu thông tin.
Do đó, câu hỏi này có thể có lỗi hoặc thiếu thông tin, và không có đáp án nào chính xác dựa trên những thông tin được cung cấp.
Tiếp theo, tính số mét tăng thêm so với 100m: 580m - 100m = 480m.
Vì cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá cách mặt tiền < 100m, nên ta có:
- Giảm giá cho 400m đầu tiên: 4 * 10% * 50 triệu = 20 triệu/m2.
- Đơn giá sau khi giảm cho 400m đầu tiên: 50 triệu - 20 triệu = 30 triệu/m2.
Vì cách mặt tiền > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m: 50% * 50 triệu = 25 triệu/m2.
Vậy, giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là 25 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Vì vậy, cần xem lại đề bài và các đáp án. Có vẻ như đề bài yêu cầu tính hệ số điều chỉnh, không phải giá trị cuối cùng.
Ta có:
Đơn giá gốc: 100 triệu
Đơn giá sau điều chỉnh vị trí: 25 triệu
Hệ số điều chỉnh: 25/100 = 0.25
Nếu đề hỏi giá trị sau điều chỉnh thì đáp án phải là 25 triệu, nhưng không có đáp án nào như vậy. Các đáp án đang gây nhiễu thông tin.
Do đó, câu hỏi này có thể có lỗi hoặc thiếu thông tin, và không có đáp án nào chính xác dựa trên những thông tin được cung cấp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá chuẩn của BĐS so sánh là 100 triệu/m2 có cảnh quan công viên. Ta cần điều chỉnh giá này về mức giá tương đương với cảnh quan khu dân cư (làm cơ sở so sánh với BĐS thẩm định giá có cảnh quan sông).
Vì cảnh quan công viên cao hơn cảnh quan khu dân cư 10%, nghĩa là giá trị cảnh quan khu dân cư bằng 100%, thì giá trị cảnh quan công viên là 110%.
Do đó, để đưa giá BĐS so sánh về mức giá tương đương với cảnh quan khu dân cư, ta chia cho 1.1 (tức 110%).
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu/m2 / 1.1 = 90,91 triệu/m2.
Vậy đáp án đúng là A.
Vì cảnh quan công viên cao hơn cảnh quan khu dân cư 10%, nghĩa là giá trị cảnh quan khu dân cư bằng 100%, thì giá trị cảnh quan công viên là 110%.
Do đó, để đưa giá BĐS so sánh về mức giá tương đương với cảnh quan khu dân cư, ta chia cho 1.1 (tức 110%).
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu/m2 / 1.1 = 90,91 triệu/m2.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp so sánh giá bán là phương pháp thẩm định giá thích hợp nhất đối với máy móc thiết bị thông dụng vì phương pháp này dựa trên việc so sánh giá của các máy móc thiết bị tương tự đã được bán trên thị trường. Điều này giúp xác định giá trị thị trường của máy móc thiết bị một cách khách quan và chính xác. Các phương pháp khác như phương pháp chi phí, phương pháp vốn hóa trực tiếp và kỹ thuật dòng tiền chiết khấu thường được sử dụng cho các loại tài sản khác hoặc trong các tình huống thẩm định giá cụ thể hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích bài toán:
1. Xác định đơn giá đất hẻm chuẩn:
- Đơn giá đất hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Do đó, nếu bất động sản so sánh cách mặt tiền < 100m thì đơn giá đất là 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
- Bất động sản so sánh cách mặt tiền 280m, nghĩa là xa hơn 100m là 180m.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m (tức là giảm 10% so với 50 triệu/m2).
- Vì vậy, với 180m tăng thêm, đơn giá giảm: (180/100) * 10% * 50 triệu = 1.8 * 0.1 * 50 triệu = 9 triệu/m2
- Đơn giá đất thực tế của bất động sản so sánh là: 50 triệu - 9 triệu = 41 triệu/m2
2. Tính tỷ lệ điều chỉnh:
- Bất động sản thẩm định ở mặt tiền, nên đơn giá chuẩn ở mặt tiền là 100 triệu/m2.
- Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS so sánh - Đơn giá BĐS thẩm định) / Đơn giá BĐS thẩm định
- Tỷ lệ điều chỉnh = (41 triệu - 100 triệu) / 100 triệu = -59 triệu / 100 triệu = -0.59 = -59%
- Vì các đáp án đưa ra là -60% và +60%, ta chọn -60% vì sai số không đáng kể.
Vậy đáp án đúng là A. -60%
1. Xác định đơn giá đất hẻm chuẩn:
- Đơn giá đất hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Do đó, nếu bất động sản so sánh cách mặt tiền < 100m thì đơn giá đất là 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
- Bất động sản so sánh cách mặt tiền 280m, nghĩa là xa hơn 100m là 180m.
- Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m (tức là giảm 10% so với 50 triệu/m2).
- Vì vậy, với 180m tăng thêm, đơn giá giảm: (180/100) * 10% * 50 triệu = 1.8 * 0.1 * 50 triệu = 9 triệu/m2
- Đơn giá đất thực tế của bất động sản so sánh là: 50 triệu - 9 triệu = 41 triệu/m2
2. Tính tỷ lệ điều chỉnh:
- Bất động sản thẩm định ở mặt tiền, nên đơn giá chuẩn ở mặt tiền là 100 triệu/m2.
- Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS so sánh - Đơn giá BĐS thẩm định) / Đơn giá BĐS thẩm định
- Tỷ lệ điều chỉnh = (41 triệu - 100 triệu) / 100 triệu = -59 triệu / 100 triệu = -0.59 = -59%
- Vì các đáp án đưa ra là -60% và +60%, ta chọn -60% vì sai số không đáng kể.
Vậy đáp án đúng là A. -60%
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thửa đất có diện tích 100m2, hạn mức sử dụng đất ở là 150m2. Vì diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức nên không có phần diện tích vượt hạn mức.
Theo đề bài, tỷ lệ thu tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở trong hạn mức là 0%. Như vậy, tiền sử dụng đất phải nộp là 0 đồng.
Do đó, đáp án đúng là A. 0 triệu đồng.
Theo đề bài, tỷ lệ thu tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở trong hạn mức là 0%. Như vậy, tiền sử dụng đất phải nộp là 0 đồng.
Do đó, đáp án đúng là A. 0 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng