Nguồn dòng tiền chính của công ty từ:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Nguồn dòng tiền chính của công ty là thu nhập trước lãi vay, khấu hao và thuế (EBITDA) trừ đi các khoản thuế phải nộp. EBITDA thể hiện khả năng tạo ra tiền mặt từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty. Các yếu tố khác như lãi ròng, tín dụng thuế, chi tiêu vốn và yêu cầu vốn luân chuyển đều ảnh hưởng đến dòng tiền nhưng không phải là nguồn dòng tiền chính.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số tiền khấu hao hàng năm là 100 tỷ / 7 năm = 14.286 tỷ đồng/năm.
Số tiền khấu hao mỗi quý là 14.286 tỷ đồng/năm / 4 quý = 3.571 tỷ đồng/quý.
Do đó, đáp án đúng là 3,571 tỷ đồng hay 357,1%.
Số tiền khấu hao mỗi quý là 14.286 tỷ đồng/năm / 4 quý = 3.571 tỷ đồng/quý.
Do đó, đáp án đúng là 3,571 tỷ đồng hay 357,1%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch các loại tài sản tài chính (cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ,...). Thị trường tài chính bao gồm thị trường vốn (nơi giao dịch các công cụ tài chính dài hạn) và thị trường tiền tệ (nơi giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn). Đồng thời, nó cũng bao gồm thị trường sơ cấp (nơi phát hành các chứng khoán mới) và thị trường thứ cấp (nơi giao dịch các chứng khoán đã phát hành). Vì vậy, đáp án d (Tất cả đều đúng) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công ty hợp danh có các đặc điểm cơ bản sau:
* Thành viên trách nhiệm vô hạn không được một lúc tham gia vào hai công ty hợp danh trở lên: Đây là quy định để đảm bảo sự tập trung và trách nhiệm của thành viên đối với công ty hợp danh mà họ tham gia.
* Vừa có thành viên trách nhiệm hữu hạn vừa có thành viên trách nhiệm vô hạn: Đây là đặc điểm quan trọng để phân biệt công ty hợp danh với các loại hình công ty khác.
* Doanh nghiệp nhiều chủ: Công ty hợp danh phải có ít nhất hai thành viên hợp danh.
Vì vậy, đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".
* Thành viên trách nhiệm vô hạn không được một lúc tham gia vào hai công ty hợp danh trở lên: Đây là quy định để đảm bảo sự tập trung và trách nhiệm của thành viên đối với công ty hợp danh mà họ tham gia.
* Vừa có thành viên trách nhiệm hữu hạn vừa có thành viên trách nhiệm vô hạn: Đây là đặc điểm quan trọng để phân biệt công ty hợp danh với các loại hình công ty khác.
* Doanh nghiệp nhiều chủ: Công ty hợp danh phải có ít nhất hai thành viên hợp danh.
Vì vậy, đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tỷ suất sinh lợi cổ tức kỳ vọng năm 2011, ta cần tính cổ tức dự kiến năm 2011 (D1) và chia cho giá cổ phiếu hiện tại (P0). Tuy nhiên, vì câu hỏi không cho giá cổ phiếu hiện tại, ta sẽ sử dụng công thức Gordon Growth Model để tìm ra đáp án.
Đầu tiên, ta tính cổ tức dự kiến năm 2011 (D1): D1 = D0 * (1 + g) = $1.75 * (1 + 0.15) = $1.75 * 1.15 = $2.0125
Tiếp theo, ta tính giá trị cổ phiếu hiện tại P0 sử dụng công thức chiết khấu cổ tức nhiều giai đoạn:
P0 = D1/(1+r) + D2/(1+r)^2 + D3/(1+r)^3 + D3*(1+g_long)/(r-g_long) / (1+r)^3
Trong đó:
D1 = 2.0125
D2 = D1 * (1+0.15) = 2.0125 * 1.15 = 2.314375
D3 = D2 * (1+0.15) = 2.314375 * 1.15 = 2.66153125
r = 0.12 (tỷ suất sinh lợi yêu cầu)
g_long = 0.05 (tốc độ tăng trưởng dài hạn)
P0 = 2.0125/(1+0.12) + 2.314375/(1+0.12)^2 + 2.66153125/(1+0.12)^3 + 2.66153125*(1+0.05)/(0.12-0.05) / (1+0.12)^3
P0 = 2.0125/1.12 + 2.314375/1.2544 + 2.66153125/1.404928 + (2.66153125*1.05)/0.07 / 1.404928
P0 = 1.796875 + 1.84555 + 1.8944 + (2.794607813/0.07) / 1.404928
P0 = 1.796875 + 1.84555 + 1.8944 + 39.92296875 / 1.404928
P0 = 1.796875 + 1.84555 + 1.8944 + 28.4167
P0 = 34.953525
Tỷ suất sinh lợi cổ tức kỳ vọng năm 2011 = D1 / P0 = 2.0125 / 34.953525 = 0.05757 = 5.76%
Đáp án gần nhất là c. 5,93%.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính tỷ suất sinh lợi cổ tức kỳ vọng năm 2011 (D1/P0). Do đó, chúng ta không cần tính giá cổ phiếu P0 phức tạp như trên. Thay vào đó, chúng ta có thể ước tính bằng cách sử dụng công thức tăng trưởng ổn định Gordon: P0 = D1 / (r - g). Trong đó r là tỷ suất sinh lợi yêu cầu (12%) và g là tốc độ tăng trưởng dài hạn (5%).
Tuy nhiên vì giai đoạn đầu tăng trưởng khác nên không thể áp dụng công thức trên, ta cần chiết khấu dòng tiền.
Sau khi kiểm tra kỹ lại, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Đáp án gần đúng nhất là c. Tuy nhiên, sự chênh lệch này có thể do làm tròn số trong quá trình tính toán.
Một cách tính khác là chỉ tập trung vào cổ tức năm đầu tiên: D1 = 1.75 * (1 + 0.15) = 2.0125. Nếu ta giả sử giá cổ phiếu P0 phản ánh đúng kỳ vọng của thị trường, ta có thể tính tỷ suất cổ tức bằng cách chia D1 cho P0. Tuy nhiên, P0 không được cho, nên ta không thể tính trực tiếp.
Vì vậy, dựa trên các lựa chọn và tính toán gần đúng, đáp án c là hợp lý nhất dù không hoàn toàn chính xác.
Đầu tiên, ta tính cổ tức dự kiến năm 2011 (D1): D1 = D0 * (1 + g) = $1.75 * (1 + 0.15) = $1.75 * 1.15 = $2.0125
Tiếp theo, ta tính giá trị cổ phiếu hiện tại P0 sử dụng công thức chiết khấu cổ tức nhiều giai đoạn:
P0 = D1/(1+r) + D2/(1+r)^2 + D3/(1+r)^3 + D3*(1+g_long)/(r-g_long) / (1+r)^3
Trong đó:
D1 = 2.0125
D2 = D1 * (1+0.15) = 2.0125 * 1.15 = 2.314375
D3 = D2 * (1+0.15) = 2.314375 * 1.15 = 2.66153125
r = 0.12 (tỷ suất sinh lợi yêu cầu)
g_long = 0.05 (tốc độ tăng trưởng dài hạn)
P0 = 2.0125/(1+0.12) + 2.314375/(1+0.12)^2 + 2.66153125/(1+0.12)^3 + 2.66153125*(1+0.05)/(0.12-0.05) / (1+0.12)^3
P0 = 2.0125/1.12 + 2.314375/1.2544 + 2.66153125/1.404928 + (2.66153125*1.05)/0.07 / 1.404928
P0 = 1.796875 + 1.84555 + 1.8944 + (2.794607813/0.07) / 1.404928
P0 = 1.796875 + 1.84555 + 1.8944 + 39.92296875 / 1.404928
P0 = 1.796875 + 1.84555 + 1.8944 + 28.4167
P0 = 34.953525
Tỷ suất sinh lợi cổ tức kỳ vọng năm 2011 = D1 / P0 = 2.0125 / 34.953525 = 0.05757 = 5.76%
Đáp án gần nhất là c. 5,93%.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính tỷ suất sinh lợi cổ tức kỳ vọng năm 2011 (D1/P0). Do đó, chúng ta không cần tính giá cổ phiếu P0 phức tạp như trên. Thay vào đó, chúng ta có thể ước tính bằng cách sử dụng công thức tăng trưởng ổn định Gordon: P0 = D1 / (r - g). Trong đó r là tỷ suất sinh lợi yêu cầu (12%) và g là tốc độ tăng trưởng dài hạn (5%).
Tuy nhiên vì giai đoạn đầu tăng trưởng khác nên không thể áp dụng công thức trên, ta cần chiết khấu dòng tiền.
Sau khi kiểm tra kỹ lại, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Đáp án gần đúng nhất là c. Tuy nhiên, sự chênh lệch này có thể do làm tròn số trong quá trình tính toán.
Một cách tính khác là chỉ tập trung vào cổ tức năm đầu tiên: D1 = 1.75 * (1 + 0.15) = 2.0125. Nếu ta giả sử giá cổ phiếu P0 phản ánh đúng kỳ vọng của thị trường, ta có thể tính tỷ suất cổ tức bằng cách chia D1 cho P0. Tuy nhiên, P0 không được cho, nên ta không thể tính trực tiếp.
Vì vậy, dựa trên các lựa chọn và tính toán gần đúng, đáp án c là hợp lý nhất dù không hoàn toàn chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp chiết khấu cổ tức (Dividend Discount Model - DDM) là một phương pháp phổ biến để tính toán chi phí vốn cổ phần. Phương pháp này dựa trên việc chiết khấu dòng cổ tức dự kiến trong tương lai về giá trị hiện tại để xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu, từ đó suy ra chi phí vốn cổ phần. Các phương pháp khác như 'lợi nhuận dự kiến', 'giá thị trường', hoặc 'chi phí vốn yêu cầu' có thể liên quan đến việc đánh giá chi phí vốn, nhưng không phải là phương pháp trực tiếp và phổ biến như phương pháp chiết khấu cổ tức.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng