Nếu chủ đầu tư có vốn dồi dào, đầu tư ít rủi ro và ít cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Chủ đầu tư có vốn dồi dào, ít rủi ro và ít cơ hội đầu tư, nên chọn dự án có NPV (Giá trị hiện tại ròng) lớn nhất. NPV thể hiện giá trị tuyệt đối mà dự án mang lại sau khi đã chiết khấu các dòng tiền, phù hợp với mục tiêu tối đa hóa giá trị trong điều kiện nguồn vốn không bị hạn chế.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích dòng tiền của dự án A: Đầu tư ban đầu là 1000 và thu về 1400 sau 1 năm.
Phân tích dòng tiền của dự án B: Đầu tư ban đầu là 10000 và thu về 14000 sau 1 năm.
* IRR (Internal Rate of Return - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ): IRR là lãi suất mà tại đó NPV (Net Present Value - Giá trị hiện tại ròng) của dự án bằng 0. Trong trường hợp này, cả hai dự án đều có IRR như nhau. Dự án A có IRR là 40%, vì 1400/1000 - 1 = 0.4 hay 40%. Dự án B cũng có IRR là 40%, vì 14000/10000 - 1 = 0.4 hay 40%. Vì vậy, phương án A đúng.
* Lợi nhuận: Lợi nhuận của dự án A là 1400 - 1000 = 400. Lợi nhuận của dự án B là 14000 - 10000 = 4000. Như vậy lợi nhuận của 2 dự án khác nhau. Nếu lãi suất tính toán nhỏ hơn IRR thì dự án có vốn đầu tư lớn hơn sẽ có lợi nhuận cao hơn. Vì vậy, phương án B đúng.
* Vốn đầu tư: Dự án B có vốn đầu tư là 10000, lớn hơn dự án A có vốn đầu tư là 1000. Vì vậy, phương án C đúng.
Vì cả A, B và C đều đúng nên đáp án đúng là D: Tất cả đều đúng.
Phân tích dòng tiền của dự án B: Đầu tư ban đầu là 10000 và thu về 14000 sau 1 năm.
* IRR (Internal Rate of Return - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ): IRR là lãi suất mà tại đó NPV (Net Present Value - Giá trị hiện tại ròng) của dự án bằng 0. Trong trường hợp này, cả hai dự án đều có IRR như nhau. Dự án A có IRR là 40%, vì 1400/1000 - 1 = 0.4 hay 40%. Dự án B cũng có IRR là 40%, vì 14000/10000 - 1 = 0.4 hay 40%. Vì vậy, phương án A đúng.
* Lợi nhuận: Lợi nhuận của dự án A là 1400 - 1000 = 400. Lợi nhuận của dự án B là 14000 - 10000 = 4000. Như vậy lợi nhuận của 2 dự án khác nhau. Nếu lãi suất tính toán nhỏ hơn IRR thì dự án có vốn đầu tư lớn hơn sẽ có lợi nhuận cao hơn. Vì vậy, phương án B đúng.
* Vốn đầu tư: Dự án B có vốn đầu tư là 10000, lớn hơn dự án A có vốn đầu tư là 1000. Vì vậy, phương án C đúng.
Vì cả A, B và C đều đúng nên đáp án đúng là D: Tất cả đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sơ đồ Gantt là một công cụ quản lý dự án trực quan, thể hiện tiến độ của các công việc theo thời gian. Nó cho biết thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và thời lượng của từng công việc, cũng như mối quan hệ giữa các công việc. Tuy nhiên, sơ đồ Gantt cơ bản không trực tiếp cho thấy cách rút ngắn tổng tiến độ dự án. Việc tìm cách rút ngắn tiến độ đòi hỏi phân tích đường găng (critical path) và các nguồn lực liên quan, điều này có thể được hỗ trợ bởi các công cụ và kỹ thuật khác nhưng không phải là chức năng vốn có của sơ đồ Gantt. Sơ đồ Gantt cũng cho biết tổng thời gian thực hiện dự án, vì nó thể hiện thời gian bắt đầu và kết thúc của toàn bộ dự án.
Do đó, phương án B là chính xác nhất vì nó phản ánh đúng khả năng của sơ đồ Gantt trong việc không trực tiếp chỉ ra cách rút ngắn tiến độ.
Do đó, phương án B là chính xác nhất vì nó phản ánh đúng khả năng của sơ đồ Gantt trong việc không trực tiếp chỉ ra cách rút ngắn tiến độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled), hay còn gọi là Giá trị theo kế hoạch (Planned Value - PV), là chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm hiện tại (thời điểm đánh giá). Nó là ngân sách đã được phê duyệt để thực hiện các công việc đã được lên kế hoạch cho đến thời điểm báo cáo.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức EAC = ETC + ACWP, trong đó EAC là Ước tính khi hoàn thành (Estimate at Completion), ETC là Ước tính để hoàn thành (Estimate to Complete), và ACWP là Chi phí thực tế của công việc đã thực hiện (Actual Cost of Work Performed). Từ công thức này, ta có thể suy ra ETC = EAC - ACWP, do đó đáp án C đúng.
Ngoài ra, ETC còn có thể được tính bằng công thức (BAC - BCWP) / CPI, trong đó BAC là Ngân sách khi hoàn thành (Budget at Completion), BCWP là Giá trị công việc đã thực hiện (Budgeted Cost of Work Performed), và CPI là Chỉ số hiệu suất chi phí (Cost Performance Index). Vì vậy, đáp án B cũng đúng.
Công thức A, Phần còn lại của công việc/CPI cũng là một cách biểu diễn khác của ETC, do đó đáp án A cũng đúng.
Vì cả A, B và C đều đúng nên đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Ngoài ra, ETC còn có thể được tính bằng công thức (BAC - BCWP) / CPI, trong đó BAC là Ngân sách khi hoàn thành (Budget at Completion), BCWP là Giá trị công việc đã thực hiện (Budgeted Cost of Work Performed), và CPI là Chỉ số hiệu suất chi phí (Cost Performance Index). Vì vậy, đáp án B cũng đúng.
Công thức A, Phần còn lại của công việc/CPI cũng là một cách biểu diễn khác của ETC, do đó đáp án A cũng đúng.
Vì cả A, B và C đều đúng nên đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, ta cần xác định đường găng (critical path) của dự án. Đường găng là đường có tổng thời gian dài nhất và quyết định thời gian hoàn thành dự án.
Từ sơ đồ PERT, ta có các đường đi và thời gian như sau:
1. A -> D -> F: 3 + 6 + 4 = 13 tuần
2. A -> C -> E -> F: 3 + 2 + 2 + 4 = 11 tuần
3. B -> E -> F: 2 + 2 + 4 = 8 tuần
Đường găng là A -> D -> F với tổng thời gian 13 tuần.
Để rút ngắn thời gian dự án, ta cần rút ngắn thời gian của các công việc trên đường găng.
Chi phí rút ngắn 1 tuần của các công việc là:
* D: 30 triệu đồng
* E: 100 triệu đồng
Vì vậy, ta sẽ ưu tiên rút ngắn công việc D trước. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xác định thời gian rút ngắn của công việc E. Trong trường hợp rút ngắn công việc D, thì đường găng vẫn là A -> D -> F. Nếu dự án cần rút ngắn thêm, lúc đó mới xét đến việc rút ngắn E.
Việc rút ngắn công việc E không ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian hoàn thành dự án khi công việc D chưa được rút ngắn. Do đó, thời gian rút ngắn của công việc E là 0 tuần, vì nếu rút ngắn E thì đường găng vẫn là A -> D -> F và tổng thời gian dự án vẫn không thay đổi.
Vậy nên, đáp án đúng là A. 0 tuần
Từ sơ đồ PERT, ta có các đường đi và thời gian như sau:
1. A -> D -> F: 3 + 6 + 4 = 13 tuần
2. A -> C -> E -> F: 3 + 2 + 2 + 4 = 11 tuần
3. B -> E -> F: 2 + 2 + 4 = 8 tuần
Đường găng là A -> D -> F với tổng thời gian 13 tuần.
Để rút ngắn thời gian dự án, ta cần rút ngắn thời gian của các công việc trên đường găng.
Chi phí rút ngắn 1 tuần của các công việc là:
* D: 30 triệu đồng
* E: 100 triệu đồng
Vì vậy, ta sẽ ưu tiên rút ngắn công việc D trước. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xác định thời gian rút ngắn của công việc E. Trong trường hợp rút ngắn công việc D, thì đường găng vẫn là A -> D -> F. Nếu dự án cần rút ngắn thêm, lúc đó mới xét đến việc rút ngắn E.
Việc rút ngắn công việc E không ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian hoàn thành dự án khi công việc D chưa được rút ngắn. Do đó, thời gian rút ngắn của công việc E là 0 tuần, vì nếu rút ngắn E thì đường găng vẫn là A -> D -> F và tổng thời gian dự án vẫn không thay đổi.
Vậy nên, đáp án đúng là A. 0 tuần
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:
Công việc và thời gian thực hiện
Công việc |
Thời gian thực hiện(tuần)
Công việc trước
1&2
4
-
1&3
12
-
2&4
16
1&2
3&4
4
1&3
Vậy thời gian thực hiện dự tính của dự án này là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng